Etheostoma barrenense

Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Acanthopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Percidae
Chi (genus)Etheostoma
Loài (species)E. barrenense
Danh pháp hai phần
Etheostoma barrenense
Burr & Page, 1982

Etheostoma barrenense là một loài cá đặc hữu của hệ thống sông Barren ở phía nam miền trung Kentucky và bắc miền trung Tennessee[1]. Loài này thường được tìm thấy trong các bãi đá nhỏ ở các con lạch và sông[2] . Chúng chỉ được tìm thấy trong hệ thống sông Barren ở phía nam miền trung Kentucky và phía bắc miền trung Tennessee; hệ thống sông này là một phần của hệ thống thoát nước sông Ohio. Phạm vi phân bố của loài này là từ 5000 - 20.000 km2, tương đối nhỏ[3]. Từ khi được phát hiện và mô tả vào năm 1982, phạm vi phân bố của nó vẫn không thay đổi dù một số cá thể trưởng thành hay còn non xuôi theo dòng chảy[3]. Chúng có xu hướng dành cả cuộc đời trong các bãi đá ngầmsông, suốikênh rạch[4].

Chúng ăn các loài côn trùng và đôi lúc lại là thức ăn của một số loài cá lớn hơn.

Một cá thể E. barrenense sẵn sàng giao phối khi được một năm tuổi, nhưng phần lớn là người ta sử dụng các cá thể lớn tuổi hơn để phối giống. Cặp giao phối điển hình là một con đực ba tuổi và một con cái 2 tuổi[5]. Mùa sinh sản của chúng là từ tháng 3 đến tháng 6 nếu chúng ở Kentucky và từ tháng 3 đến tháng 5 nếu chúng ở Tennessee[3]. Tuổi thọ trung bình của chúng là ba năm, nên chúng chỉ có thể sinh sản từ một đến hai lần trước khi chúng chết. Hiện tại, vẫn chưa có trường hợp nào được ghi nhận là xuất hiện một cá thể trên 3 năm tuổi.[cần dẫn nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hopkins, Robert L.; Burr, Brooks M. (2009). “Modeling freshwater fish distributions using multiscale landscape data: A case study of six narrow range endemics”. Ecological Modelling. 220 (17): 2024–34. doi:10.1016/j.ecolmodel.2009.04.027.
  2. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2013). Etheostoma barrenense trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2013.
  3. ^ a b c NatureServe (2013). NatureServe Explorer: An online encyclopedia of life Lưu trữ 2007-06-10 tại Wayback Machine.
  4. ^ Etheostoma barrenense tại Encyclopedia of Life
  5. ^ Simon, Thomas P.; Wallus, Robert (2005). “Splendid Darter”. Reproductive Biology and Early Life History of Fishes in the Ohio River Drainage: Percidae - Perch, Pikeperch, and Darters. Boca Raton: CRC Press. tr. 97–105. ISBN 978-1-4200-3958-0.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Sakata Gintoki (坂田 銀時) là nhân vật chính trong bộ truyện tranh nổi tiếng Gintama ( 銀 魂 Ngân hồn )
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Mondstadt và Đại thảm họa Thủy Triều Đen
Bối cảnh rơi vào khoảng thời gian khoảng 500 năm sau cuộc khởi nghĩa nhân dân cuối cùng ở Mondstadt kết thúc, Venessa thành lập Đội Kỵ Sĩ Tây Phong để bảo vệ an toàn và duy trì luật pháp cho đất nước