Euphoria là album studio thứ chín, và album song ngữ đầu tiên, bằng tiếng Tây Ban Nha của ca sĩ - nhạc sĩ Enrique Iglesias . Album này phát hành bởi Universal Republic và Universal Music Latin và được phát hành vào ngày 05 tháng 7 năm 2010 được quốc tế và tại Mỹ vào ngày 06 tháng 7 năm 2010. Album gồm những bài hát bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha. Đây là album có sự hợp tác của nhiều ca sĩ nổi tiếng.
Bài hát đầu tiên của album Cuando Me Enamoro đạt số một trên Hot Latin Songs, trong khi đĩa đơn thứ hai của album I Like It đạt vị trí thứ tư trên Billboard Hot 100. Khi phát hành, album đã ra mắt tại vị trí số 10 trên bảng xếp hạng Billboard 200, với doanh số là 27.000 bản trong tuần đầu tiên phát hành.
1. "I Like It " (với Pitbull ) RedOne , Enrique Iglesias , Lionel Richie , Armando PerezRedOne 3:52 2. "One Day at a Time" (với Akon ) RedOne, Iglesias, Frankie Storm, Akon RedOne 4:05 3. "Heartbeat " (với Nicole Scherzinger ) Iglesias, Mark Taylor , Jamie Scott Taylor 4:17 4. "Dirty Dancer " (với Usher ) RedOne, Iglesias, E. Kidd Bogart , Erika Nuri, David Quiñones RedOne 3:34 5. "Why Not Me?" Iglesias, RedOne RedOne 3:39 6. "No Me Digas Que No " (featuring Wisin & Yandel ) Iglesias, Descemer Bueno , Juan Luis Morena, Llandel Veguilla, Ernesto Padilla Paucar, La Mente Maestra , El Nasi 4:30 7. "Ayer " Iglesias, Descemer Bueno Paucar 3:33 8. "Cuando Me Enamoro " (với Juan Luis Guerra ) Iglesias, Descemer Bueno Paucar 3:20 9. "Dile Que" Iglesias, Coti Soronkin Paucar 3:41 10. "Tú y Yo" Iglesias, Aleks Syntek Fernando Garibay 4:01 11. "Heartbreaker" Iglesias, Taylor, Wayne Hector Taylor 4:05 12. "Coming Home" Iglesias, Taylor, Scott Taylor 3:59 13. "Everything's Gonna Be Alright" Lenny Medina, Iglesias, Hector Medina, Paucar 3:47 14. "No Me Digas Que No" Iglesias, Descemer Bueno Paucar 4:08 Tổng thời lượng: 54:36
1. "Cuando Me Enamoro" (với Juan Luis Guerra) 3:20 2. "No Me Digas Que No" (với Wisin & Yandel) 4:30 3. "Ayer" 3:33 4. "Dile Que" 3:41 5. "I Like It" (với Pitbull) 3:52 6. "One Day at a Time" (với Akon) 4:05 7. "Heartbeat" (với Nicole Scherzinger) 4:17 8. "Dirty Dancer" (with Usher) 3:34 9. "Tú y Yo" 4:01 10. "No Me Digas Que No" 4:07 Tổng thời lượng: 39:03
1. "I Like It" (hợp tác với Pitbull ) 3:52 2. "One Day at a Time" (featuring Akon) 4:05 3. "Heartbeat" (featuring Nicole Scherzinger) 4:17 4. "Dirty Dancer" (featuring Usher) 3:34 5. "Why Not Me?" 3:39 6. "No Me Digas Que No" (featuring Wisin & Yandel) 4:30 7. "Ayer" 3:33 8. "Cuando Me Enamoro" (featuring Juan Luis Guerra) 3.20 9. "Dile Que" 3:41 10. "Tú Y Yo" 4:01 11. "Heartbreaker" 4:05 12. "Coming Home" 3:59 13. "No Me Digas Que No" 4:08 Tổng thời lượng: 39:03
1. "I Like It" (featuring Pitbull) 3:52 2. "One Day at a Time" (featuring Akon) 4:01 3. "Heartbeat" (featuring Nicole Scherzinger) 4:17 4. "Why Not Me?" 3:36 5. "Dirty Dancer" (with Usher) 3:39 6. "Heartbreaker" 4:05 7. "Everything's Gonna Be Alright" 3:48 8. "Coming Home" 4:00 9. "Cuando Me Enamoro" (featuring Juan Luis Guerra) 3:21 10. "No Me Digas Que No" (featuring Wisin & Yandel) 4:28 11. "I Like It" (No Rap Edit) (Digital Bonus Track) 3:14 Tổng thời lượng: 42:27
1. "Tonight (I'm Fuckin' You) " (featuring Ludacris và DJ Frank E ) 3:51 2. "I Like It" (featuring Pitbull) RedOne 3:52 3. "One Day at a Time" (featuring Akon) 4:05 4. "Heartbeat" (featuring Nicole Scherzinger) 4:17 5. "Dirty Dancer" (with Usher) 3:34 6. "Why Not Me?" 3:39 7. "No Me Digas Que No" (featuring Wisin & Yandel) 4:30 8. "Ayer" 3:33 9. "Cuando Me Enamoro" (featuring Juan Luis Guerra) 3:20 10. "Dile Que" 3:41 11. "Tú y yo" 4:01 12. "Heartbreaker" 4:05 13. "Coming Home" 3:59 14. "Everything's Gonna Be Alright" 3:47 15. "No Me Digas Que No" 4:08 16. "Tonight (I'm Lovin' You)" (featuring Ludacris and DJ Frank E) 3:51 17. "I Like It" (Cahill Club Remix Edit) (featuring Pitbull) 3:40 18. "Heartbeat" (Glam as You Radio Mix By Guena LG) (featuring Sunidhi Chauhan ) 4:04
^ Erlewine, Stephen Thomas. “Review: Euphoria ” . AllMusic . Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010 .
^ Copsey, Robert. “Review: Euphoria ” . Digital Spy . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2010 .
^ Wood, Mikael (ngày 30 tháng 6 năm 2010). “Euphoria (2010) - Enrique Iglesias” . Entertainment Weekly . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2015 .
^ Belfast, Doug. “Review: Euphoria ” . Sputnik Music . Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2010 .
^ Brêda, Gerhard. “Euphoria - LABORATÓRIO POP” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Laboratório Pop . Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2010 .
^ “Review of Enrique Iglesias's 'Euphoria' ” . The Washington Post . ngày 6 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2010 .
^ “Enrique Iglesias-'Euphoria' CD Review” . About.com Latin Music. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011 .
^ “Enrique Iglesias, "Euphoria" ” . Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2010 .
^ “Euphoria - Iglesias Enrique - CD - Musik” . Exlibris.ch. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2010 .
^ a b “Enrique Iglesias – Euphoria – CD” . Amazon.com . Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2010 .
^ “Enrique Iglesias – Euphoria – CD” . HMV.com . Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2010 .
^ “Euphoria - Edition collector: Enrique Iglesias: Amazon.fr: Musique” . Amazon.fr. ngày 1 tháng 1 năm 1970. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2011 .
^ “ENRIQUE IGLESIAS / EUPHORIA (NEW VER: +BONUS TRKS) - HMV Hong Kong” . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2011 .
^ a b c d e f g h i j k l m n “Enrique Iglesias - Euphoria (album)” . Ultratop 50 . Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2009 .
^ a b c d “Euphoria by Enrique Iglesias” . Billboard . Nielsen Business Media. ngày 24 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2010 .
^ Billboard.biz
^ musicline.de / PhonoNet GmbH. “Die ganze Musik im Internet: Charts, News, Neuerscheinungen, Tickets, Genres, Genresuche, Genrelexikon, Künstler-Suche, Musik-Suche, Track-Suche, Ticket-Suche” . musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2010 .
^ "Enrique Iglesias - Euphoria worldwide chart positions and trajectories" . aCharts.us . Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2010.
^ “FIMI” . Italian Albums Chart . fimi. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2010 .
^ “Top 100 Mexico - Internacional” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2010 .
^ “Official Retail Sales Chart - OLiS Poland” . OLiS . Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2010 .
^ “Российский чарт 07-2010” . 2M-Online (bằng tiếng Nga). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2010 .
^ “Archive Chart” . Scottish Albums Chart . The Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2010 .
^ “TOP 40 OFFICIAL UK ALBUMS ARCHIVE” . Theofficialcharts.com. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2010 .
^ “ARIA Top 100 Albums 2010” . Aria.com.au. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2011 .
^ “European Top 100 Albums: 2010 Year-End Charts” . Billboard. ngày 7 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2014 .
^ “End Of Year Charts: 2010” (PDF) . UKChartsPlus . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011 .
^ a b c “Latin Pop Albums: Aug 10, 2014 | Billboard Chart Archive” . Billboard.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2014 .
^ “ARIA Top 100 Albums 2011” . ARIA . Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc .
^ “Chứng nhận album Canada – Enrique Iglesias – Euphoria” (bằng tiếng Anh). Music Canada .
^ “Chứng nhận album Pháp – Enrique Iglesias – Euphoria” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique .
^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas . Nhập Enrique Iglesias ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA và Euphoria ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
^ “Chứng nhận album Nga – Enrique Iglesias – Euphoria” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF).
^ Lỗi biểu thức: Dư toán tử <=
^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Enrique Iglesias – Euphoria” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Chọn album trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Euphoria vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Enrique Iglesias – Euphoria” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ .
Album phòng thu Album tuyển tập Album video Tour lưu diễn Bài viết liên quan