Extatosoma tiaratum

Bọ que gai khổng lồ
E. tiaratum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Phasmatodea
Họ (familia)Phasmatidae
Phân họ (subfamilia)Extatosomatinae
Chi (genus)Extatosoma
Loài (species)E. tiaratum
Danh pháp hai phần
Extatosoma tiaratum
(Macleay, 1826)

Bọ que gai khổng lồ (Danh pháp khoa học: Extatosoma tiaratum) là một loài bọ trong họ Phasmatidae. Chúng là một trong những loài động vật đơn tính mới được phát hiện[1].

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng là những bà mẹ động vật không cần giao phối với con đực nhưng vẫn hoàn toàn có thể sinh con. Chỉ khi tìm được con đực mà nó cảm thấy đồng ý[1], loài bọ que này mới chịu giao phối. Nguyên nhân loài bọ que này không thích giao phối do giao phối hao tổn sức lực, tình dục sẽ khiến con cái hao tâm tổn sức, do đó, chúng thích tự sinh sản mà không cần con đực. Khi không muốn giao phối, nó tiết dịch có mùi chống kích thích tình dục ở con đực, nếu vẫn bị ép buộc, nó sẽ dùng bạo lực với con đực. Con cái thậm chí còn đánh lại con đực. Tuy vậy, thường con đực mạnh hơn nên con cái vẫn bị khuất phục.

Loài này sẽ giao phối với con đực khi tìm thấy bạn tình phù hợp, tuy nhiên, chúng cũng có thể tự sinh sản mà không cần nhờ tới con đực. Đầu tiên, chúng phát ra mùi hương chống kích thích tình dục để ngăn con đực bị quyến rũ. Nếu con đực vẫn kiên trì tấn công, nó sẽ cong bụng, giơ chân đá vào con đực. Những con cái bắt đầu quá trình sinh sản đơn tính không còn hấp dẫn con đực, do đó, những con cái này lại tiếp tục có cơ hội để tái sinh sản đơn tính. Tuy nhiên, con đực thường chiến thắng trong cuộc chiến đòi quyền giao phối, mặc cho con cái kháng cự. sinh sản đơn tính rất hiếm, thậm chí hiếm khi xuất hiện ở những loài đầy đủ khả năng trinh sản

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Extatosoma tiaratum tại Wikispecies
  • Key, K.H.L. (1991). Phasmatodea (Stick-insects). pp. 394–404 in CSIRO (ed.) The Insects of Australia. A textbook for students and research workers. Melbourne: Melbourne University Press, Vol. 1, 2nd Edn.
  • Rentz, D.C.F (1996). Grasshopper Country, Chapter 16, Phasmatodea: Leaf and Stick Insects, pp. 244–257


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tổng hợp một số danh hiệu "Vương" trong Tensura
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Summer Pocket là sản phẩm mới nhất của hãng Visual Novel danh giá Key - được biết đến qua những tuyệt tác Clannad, Little Buster, Rewrite
Pokemon Ubound
Pokemon Ubound
Many years ago the Borrius region fought a brutal war with the Kalos region
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa