Eye of the Tiger

"Eye of the Tiger"
Đĩa đơn của Survivor
từ album Rocky III Eye of the Tiger
Mặt B"Take You on a Saturday"
Phát hành29 tháng 5 năm 1982 (1982-05-29)
Thu âm1982
Thể loạiHard rock[1]
Thời lượng
  • 4:04 (bản album)
  • 3:45 (bản đĩa đơn)
  • 5:58 (bản mở rộng)
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Frankie Sullivan
  • Jim Peterik
Thứ tự đĩa đơn của Survivor
"Summer Nights"
(1982)
"Eye of the Tiger"
(1982)
"American Heartbeat"
(1982)
Video âm nhạc
Eye of the Tiger trên YouTube

"Eye of the Tiger" là một bài hát của ban nhạc người Mỹ Survivor nằm trong album nhạc phim của bộ phim năm 1982 Rocky III. Ngoài ra, bài hát còn xuất hiện trong album phòng thu thứ ba cùng tên của nhóm (1982). Nó được phát hành vào ngày 29 tháng 5 năm 1982 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ hai album bởi EMI RecordsScotti Brothers Records. "Eye of the Tiger" được đồng viết lời và sản xuất bởi hai thành viên của Survivor Frankie SullivanJim Peterik, sau khi họ nhận được lời đề nghị từ đạo diễn, biên kịch kiêm diễn viên chính của Rocky III Sylvester Stallone để viết một bài hát chủ đề sử dụng cho bộ phim, thay cho kế hoạch ban đầu về việc sử dụng bài hát năm 1980 của Queen "Another One Bites the Dust" nhưng đã bị họ từ chối.[2] Đây là một bản hard rock mang nội dung đề cập đến nỗ lực của mỗi người để vượt qua những khó khăn và đứng lên chiến đấu cho giấc mơ của họ, trong đó sử dụng hình tượng đôi mắt của hổ như là phép ẩn dụ cho sự kiêu hãnh và tự tin.

Sau khi phát hành, "Eye of the Tiger" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao thông điệp ý nghĩa cũng như quá trình sản xuất của nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử giải Quả cầu vàng lẫn Oscar cho Bài hát gốc xuất sắc nhất cũng như hai đề cử giải Grammy cho Bài hát của nămTrình diễn giọng Rock xuất sắc nhất của bộ đôi hoặc nhóm nhạc tại lễ trao giải thường niên lần thứ 25, và chiến thắng một giải sau. "Eye of the Tiger" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Phần Lan, Ireland, Na Uy và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Áo, Bỉ, Pháp, Ý, New Zealand, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong sáu tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên và duy nhất của Survivor tại đây.

Video ca nhạc cho "Eye of the Tiger" được đạo diễn bởi Victoria Rain Kiriakis, trong đó những thành viên của Survivor bắt đầu tập hợp lại trên đường phố và cùng nhau đến một câu lạc bộ, trước khi họ cùng nhau trình diễn bài hát tại đây. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nhóm, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như The Temptations, The Shadows, Paul Anka, Gloria Gaynor, "Weird Al" YankovicPassenger, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm The Big Bang Theory, Big Hero 6, Breaking Bad, EastEnders, Family Guy, The King of Queens, Lucifer, New Girl, The Simpsons, SupernaturalUgly Betty. Ngoài ra, "Eye of the Tiger" còn nằm trong nhiều album tuyển tập của Survivor, như Greatest Hits (1989), Ultimate Survivor (2004), The Best of Survivor (2006) và The Essential Survivor (2014). Tính đến nay, nó đã bán được hơn 13 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa 7"[3]

  1. "Eye of the Tiger" (bản đĩa đơn) – 3:45
  2. "Take You on a Saturday" – 4:05

Đĩa 12"[4]

  1. "Eye of the Tiger" (bản mở rộng) – 5:58
  2. "Take You on a Saturday" – 4:05

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[46] Bạch kim 100.000^
Canada (Music Canada)[47] 2× Bạch kim 200.000^
Pháp (SNEP)[49] Vàng 877,300[48]
Ý (FIMI)[50] Bạch kim 30.000*
Nhật Bản (RIAJ)[52]
Đĩa cứng
244,000[51]
Nhật Bản (RIAJ)[53]
Nhạc số
Vàng 100.000^
México (AMPROFON)[54] Vàng 30.000*
Anh Quốc (BPI)[55]
Đĩa cứng
Vàng 1,873,338[44]
Anh Quốc (BPI)[56]
Nhạc số
Bạch kim
Hoa Kỳ (RIAA)[57]
Đĩa cứng
2× Bạch kim 2.000.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[58]
Nhạc số
8× Bạch kim 8.000.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[59]
Nhạc chuông
Vàng 500.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Winistorfer, Andrew (ngày 5 tháng 1 năm 2009). “VH1's 100 Greatest Hard Rock Songs list only slightly less annoying than their hip-hop list”. VH1. Prefix Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ “Interview: Guitarist Jim Peterik Talks 'Tiger' and the New Pride of Lions Album, 'Immortal'. Guitar World. ngày 19 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ “Survivor – Eye Of The Tiger”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ “Survivor – Eye Of The Tiger”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ a b “Australian Chart Book”. Austchartbook.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  6. ^ "Austriancharts.at – Survivor – Eye Of The Tiger" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  7. ^ "Ultratop.be – Survivor – Eye Of The Tiger" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  8. ^ “RPM 50 Singles”. Collectionscanada.gc.ca. ngày 31 tháng 7 năm 1982. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ “Hits of the World”. Billboard. ngày 16 tháng 10 năm 1982. tr. 79. ISSN 0006-2510.
  10. ^ “Europarade: Number One Singles”. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  11. ^ Pennanen, Timo (2006). Sisältää hitin – levyt ja esittäjät Suomen musiikkilistoilla vuodesta 1972 (bằng tiếng Phần Lan). Helsinki: Kustannusosakeyhtiö Otava.
  12. ^ “Tous les Titres de chaque Artiste” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  13. ^ “Survivor - Eye Of The Tiger” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  14. ^ "The Irish Charts – Search Results – Eye of the Tiger" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  15. ^ a b “I singoli più venduti del 1982” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Creative Commons. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  16. ^ a b “Japan #1 IMPORT DISKS by Oricon Hot Singles”. Hbr3.sakura.ne.jp. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  17. ^ "Nederlandse Top 40 – week 41, 1982" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – Survivor – Eye Of The Tiger" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  19. ^ "Charts.nz – Survivor – Eye Of The Tiger" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – Survivor – Eye Of The Tiger" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  21. ^ “South African Rock Lists Website SA Charts 1969 – 1989 Acts (S)”. The South African Rock Encyclopedia. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  22. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  23. ^ "Swedishcharts.com – Survivor – Eye Of The Tiger" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  24. ^ "Swisscharts.com – Survivor – Eye Of The Tiger" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  25. ^ "Survivor: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  26. ^ "Survivor Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  27. ^ "Survivor Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  28. ^ "Survivor Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  29. ^ "Survivor Chart History (Mainstream Rock)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  30. ^ “Forum - ARIA Charts: Special Occasion Charts – Top 100 End of Year AMR Charts – 1980s”. Australian-charts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  31. ^ “Jahreshitparade 1982” (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  32. ^ “Jaaroverzichten 1982” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  33. ^ “Top 100 Singles of 82”. RPM. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  34. ^ “Single Top 100 1982” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  35. ^ “Jaaroverzichten – Single 1982” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  36. ^ “End of Year Charts 1982”. Recorded Music New Zealand. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  37. ^ “Top 20 Hit Singles of 1982”. Rock.co.za. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  38. ^ “Swiss Year-end Charts 1990”. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  39. ^ Rees, Dafydd; Lazell, Barry; Jones, Alan (1983). “The Top 100 UK Singles - Chart File Volume 2”. London, England: Virgin Books: 80–81. ISBN 0-907080-73-1. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  40. ^ a b “1982 Year End Charts: Talent in Action” (PDF). Billboard. ngày 25 tháng 12 năm 1982. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  41. ^ “TOP – 1983” (bằng tiếng Pháp). Top-france.fr. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  42. ^ Jones, Alan (6 tháng 1 năm 1990). “Charts”. Record Mirror. London, England: United Newspapers: 46.
  43. ^ “The Top 20 Billboard Hot 100 Hits of the 1980s”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  44. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  45. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  46. ^ “Kent Music Report No 453 – 28 February 1983 > Platinum and Gold Singles 1982”. Imgur.com (original document published by Kent Music Report). Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018.
  47. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Survivor – Eye of the Tiger” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  48. ^ “Les Meilleures Ventes "Tout Temps" de 45 T. / Singles / Téléchargement” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Survivor – Eye of the Tiger” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  50. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Survivor – Eye of the Tiger” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2012" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Eye of the Tiger" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  51. ^ Okamoto, Satoshi (2006). Oricon Single Chart Book: Complete Edition 1968–2005. Roppongi, Tokyo: Oricon Entertainment. ISBN 4-87131-076-0.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Survivor – Eye of the Tiger” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – Survivor – Eye of the Tiger” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản.
  54. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019. Nhập Survivor ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Eye of the Tiger ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  55. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Survivor – Eye of the Tiger” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Eye of the Tiger vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  56. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Survivor – Eye of the Tiger” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Eye of the Tiger vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Survivor – Eye of the Tiger” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  58. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Survivor – Eye of the Tiger” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  59. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Survivor – Eye of the Tiger” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Guide La Hoàn Thâm Cảnh v2.3
[Genshin Impact] Guide La Hoàn Thâm Cảnh v2.3
Cẩm nang đi la hoàn thâm cảnh trong genshin impact mùa 2.3
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Summer Pocket là sản phẩm mới nhất của hãng Visual Novel danh giá Key - được biết đến qua những tuyệt tác Clannad, Little Buster, Rewrite
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Zanac được mô tả là một người bất tài trong mắt nhiều quý tộc và dân thường, nhưng trên thực tế, tất cả chỉ là một mưu mẹo được tạo ra để đánh lừa đối thủ của anh ta
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể