Freyellidae

Hình ảnh của Freyastera sp. ở phía nam Porto Rico (độ sâu 4500 mét).
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Echinodermata
Phân ngành (subphylum)Asterozoa
Lớp (class)Asteroidea
Bộ (ordo)Brisingida
Họ (familia)Freyellidae
Downey, 1986[1][2]
Các chi
Sáu chi.

Freyellidae là một họ sao biển sống ở nơi có độ sâu lớn. Họ này là một trong hai họ của bộ Brisingida[3]. Phần đông các loài của họ này được phát hiện là ở vùng nước của Nam Cực gần Úc, các loài còn lại thì sinh sống gần New ZealandHoa Kỳ.[4]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này có kích thước nhỏ, phần giữa thì giống với các loài trong bộ Ophiurida. Chúng có nhiều hơn 5 cánh và ranh giới của cánh và phần giữa rất rõ ràng. Phần giữa tương đối tròn. Cánh thì nhỏ, nhọn và dài hơp 6 lần bán kính của vùng giữa. Xen giữa hai cánh là một góc nhọn. Cánh có một phần gọi là phần trụ vì nó có hình trụ, sau phần này là phần cánh gần với phần giữa. Nó hơi to ra vì bên trong có chứa các mô của tuyến sinh dục. Từ phần trụ cho đến đầu cánh thì cánh bắt đầu vuốt nhọn. Tất cá các điều trên thì tương tự như họ Brisingidae. Điểm khác là các vòng vung ở phần giữa có bán kính liên kết với nhau cong, các madreporite (một khe hở dùng để cân bằng áp suất của các loài động vật da gai) nhỏ hơn, các "vảy" không có gai, các cánh nối liền, không đứt đoạn với phần giữa của sao biển và có "vảy" ở vùng đầu gần (đầu gần là một thuật ngữ trong giải phẫu học, đó là phần ranh giới ở chân và cơ thể nếu giải thích ở khía cạnh con người, còn ở sao biển thì nó là ranh giới giữa cánh và phần giữa cũng có thể là cơ thể của sao biển).[5]

Sinh vật học

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong họ này thường được phát hiện là ở trên các chất nền mềm ở độ sâu từ 950 đến 5600 mét. Còn với họ chung bộ là Brisingidae thì độ sâu mà họ này sống hẹp hơn, là từ 100 đến 4000 mét và tại nơi có chất nền cứng. Bởi vì các "vảy" ở vùng đầu gần, nên các nhà khoa học vẫn không thấy chúng vươn cánh thẳng đứng lên. Một số loài của họ này có thể không phải là loài ăn lọc. Một vài loài khi vươn cánh cũng vươn cả vùng ngoại biên (vùng chứa các mô của tuyến sinh dục) lên.[5]

Chi và loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cơ sở dữ liệu sinh vật biển thì họ này có các chi cũng như là loài sau đây: [2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Antarctic Invertebrates: Brisingida”. Invertebrates.si.edu. ngày 1 tháng 1 năm 1970. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ a b “The World Asteroidea Database - Freyellidae”. Marinespecies.org. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ “WoRMS - World Register of Marine Species - Freyellidae Downey, 1986”. Marinespecies.org. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ “Freyellidae”. Gbif.org. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ a b Downey, M.E. (1986). “Revision of the Atlantic Brisingida (Echinodermata: Asteroidea), with description of a new genus and family” (PDF). Smithsonian Contributions to Zoology 435:43. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018.

Các nguồn khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Clark, A.M. and Mah, C. (2001). An index of names of recent Asteroidea, part 4. Forcipulatida and Brisingida, in: Jangoux, M.; Lawrence, J.M. (Ed.) (2001). Echinoderm Studies, 6: pp. 229–347
  • Mah, C.; Hansson, H. (2013). Freyella Perrier, 1885. In: Mah, C.L. (2013) World Asteroidea database. Truy cập through: Freyella Perrier, 1885 at the World Register of Marine Species on 2013-11-25
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Trong không đa dạng như Rifle, dòng súng máy hạng nặng của Valorant chỉ mang tới cho bạn 2 lựa chọn mang tên hai vị thần
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Bài viết này cung cấp góc nhìn tổng quát về ba loại thể tạng phổ biến nhằm giúp bạn hiểu rõ cơ thể và xây dựng lộ trình tập luyện, nghỉ ngơi và ăn uống phù hợp.
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Lẩu ếch măng cay là một trong những món ngon trứ danh với hương vị hấp dẫn, được rất nhiều người yêu thích, cuốn hút người sành ăn