Fribourg/Freiburg | |
---|---|
View of Fribourg with the Cathedral of Saint Nicholas | |
Quốc gia | Thụy Sĩ |
Bang | Fribourg |
Huyện | Sarine |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Syndic (danh sách) Pierre-Alain Clément PSS (tính tới 2008) |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 9,28 km2 (358 mi2) |
Độ cao | 610 m (2,000 ft) |
Độ cao cực đại (Schönberg) | 702 m (2,303 ft) |
Dân số (2017-12-31)[2] | |
• Tổng cộng | 38.521 |
• Mật độ | 42/km2 (110/mi2) |
Mã bưu chính | 1700 |
Mã SFOS | 2196 |
Thành phố kết nghĩa | Rueil-Malmaison, Nova Friburgo, Trường Sa |
Địa phương trực thuộc | Bourg, Beauregard, Jura, Pérolles, Neuveville, Auge, Schoenberg, Places, Bourguillon (Bürglen) |
Giáp với | Düdingen, Givisiez, Granges-Paccot, Marly, Pierrafortscha, Sankt Ursen, Tafers, Villars-sur-Glâne |
Thành phố kết nghĩa | Rueil-Malmaison (Pháp) |
Trang web | fr SFSO statistics |
Fribourg (tiếng Pháp), (tiếng Đức: Freiburg hay Freiburg im Üechtland, thường gọi là Fribourg) là thủ phủ của bang Fribourg và huyện Sarine. Thành phố này nằm ở cả hai bên sông Saane/Sarine, trên cao nguyên Thụy Sĩ. Đây là một trung tâm hành chính, kinh tế, giáo dục quan trọng ở biên giới giữa vùng nói tiếng Pháp và tiếng Đức của Thụy Sĩ. Phố cổ của thành phố này nằm ở trên một khu vực đồi đá trên Thung lũng sông Sarine. Thành phố này nằm ở độ cao 581 m trên mực nước biển, có cự ly 28 km về phía tây nam của thủ đô Bern.
Năm | Dân số | % nói tiếng Đức |
---|---|---|
1450 | 6,000 | |
1798 | 5,117 | |
1850 | 9,065 | |
1870 | 10,581 | |
1888 | 12,195 | 37.1 % |
1900 | 15,794 | 35.4 % |
1910 | 20,293 | 33.0 % |
1930 | 21,557 | 33.3 % |
1950 | 29,005 | 33.2 % |
1960 | 32,583 | |
1970 | 39,695 | 28.0 % |
1980 | 37,400 | |
1990 | 36,355 | 22.8 % |
2000 | 35,547 | 21.2 % |