Gà so vòng cổ trắng

Gà so vòng cổ trắng
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Galliformes
Họ: Phasianidae
Chi: Arborophila
Loài:
A. gingica
Danh pháp hai phần
Arborophila gingica
(Gmelin, 1789)[2]
Các đồng nghĩa

Tetrao gingicus Gmelin, 1789

Gà so vòng cổ trắng (Arborophila gingica) là một loài chim trong họ Phasianidae.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2016). Arborophila gingica. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22679050A92801007. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22679050A92801007.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Linnaeus (1788–1793). J.F.Gmelin (biên tập). Systema Naturae. 1 pt. 2 (ấn bản thứ 13). Lipsiae. tr. 760.
  3. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mavuika
Mavuika "bó" char Natlan
Nộ của Mavuika không sử dụng năng lượng thông thường mà sẽ được kích hoạt thông qua việc tích lũy điểm "Chiến ý"
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
Sản phẩm mặt nạ giấy này được ngâm trong tinh chất chiết xuất từ các loại hoa làm lành da rất dịu nhẹ
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Shion (紫苑シオン, lit. "Aster tataricus"?) là Thư ký thứ nhất của Rimuru Tempest và là giám đốc điều hành trong ban quản lý cấp cao của Liên đoàn Jura Tempest
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó