Xin hãy đóng góp cho bài viết này bằng cách phát triển nó. Nếu bài viết đã được phát triển, hãy gỡ bản mẫu này. Thông tin thêm có thể được tìm thấy tại trang thảo luận. |
Gun X Sword | |
ガン × ソード (Gun x Sword) | |
---|---|
Thể loại | Mecha |
Anime truyền hình | |
Đạo diễn | Taniguchi Gorō |
Sản xuất | Orukawa Hiroyuki, Saeki Hiroyuki |
Kịch bản | Kurata Hideyuki |
Âm nhạc | Nakagawa Kotaro |
Hãng phim | AIC A.S.T.A |
Cấp phép | Funimation Entertainment |
Kênh gốc | TV Tokyo, Animax |
Phát sóng | Ngày 04 tháng 7 năm 2005 – Ngày 26 tháng 12 năm 2005 |
Số tập | 26 |
GUNxSWORD (ガン × ソード) là loạt anime do hãng AIC A.S.T.A sản xuất với sự đạo diễn của Taniguchi Gorō và Kurata Hideyuki viết kịch bản. Loạt anime này đã phát sóng trên kênh TV Tokyo từ ngày 04 tháng 7 đến ngày 26 tháng 12 năm 2005 với 26 tập.
Cốt truyện lấy bối cảnh trên một hành tinh bị bỏ rơi nơi vốn từng dùng làm nhà tù giam giữ những tên tội phạm trước kia và sau đó những người sống trên hành tinh này bắt đầu xây dựng lên nền văn minh của riêng mình, nhưng trên hành tinh này sự hỗn loạn vẫn ngư trị. Nhân vật chính là Van một người đi khắp hành tinh này với lời thề sẽ tìm và trả thù người đã giết vợ của anh, trên dường đi anh cũng đã gặp Wendy Garret, một cô gái cũng trên đường đi tìm anh mình và luôn giúp đỡ người khác. Van và Wendy trên chuyến hành trình của mình đã gặp và giúp đỡ nhiều người, trong khi Van có khả năng đều khiển một người máy lớn để chiến đấu chống lại những người máy khác do những người có có suy nghĩ điên rồ điều khiển thì Wendy có khả năng thuyết phục và giúp đỡ người khác.
Kênh Animax Asia đã phát sóng loạt anime trên toàn hệ thống của mình tại khu vực Đông Nam Á và Nam Á cũng như tại Hàn Quốc và Đài Loan từ năm 2007.
Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |
Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |
AIC A.S.T.A đã thực hiện loạt anime này với sự đạo diễn của Taniguchi Gorō và Kurata Hideyuki viết kịch bản sau đó đã phát sóng trên kênh TV Tokyo từ ngày 04 tháng 7 đến ngày 26 tháng 12 năm 2005 với 26 tập.
Kênh Animax Asia đã phát sóng loạt anime trên toàn hệ thống của mình tại khu vực Đông Nam Á và Nam Á cũng như tại Hàn Quốc và Đài Loan từ năm 2007. Loạt anime này được đăng ký bản quyền với các ngôn ngữ và phát hành ở các nước khác nhau như Geneon Entertainment đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh của loạt anime để phát hành tại thị trường Bắc Mỹ sau đó đã chuyển quyền phát hành và phần phối cho Funimation Entertainment theo một thỏa thuận, Madman Entertainment đăng ký tại Úc và New Zealand, MVM đăng ký tại Anh, Mega-Anime đăng ký tại Nga và Dybex đăng ký tại Pháp.
Có 13 tập omake đã được thực hiện với cốt truyện dựa trên diễn biến của loạt anime chính nhưng được thể hiện với phong cách chibi, tập trung vào nhân vật Wendy và con rùa của cô. Michael, Van và Carmen cũng xuất hiện. Các tập này được phát hành đính kèm với các hộp phiên bản DVD của anime khi được phát hành.
Victor Entertainment đã phát hành hai đĩa chứa các bản nhạc dùng trong anime vào ngày 22 tháng 9 và ngày 07 tháng 12 năm 2007 cũng như một đĩa chứa các bản nhạc đặc biệt chỉ đính kèm khi mua phiên bản DVD giới hạn của anime vốn chỉ có cho người đặt hàng trước.
Gun X Sword O.S.T | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "GUN×SWORD [opening theme]" | 1:36 |
2. | "Endless Illusion" | 2:00 |
3. | "Desert Rose" | 2:15 |
4. | "The Day is Done" | 1:48 |
5. | "Tremendous Blade" | 1:51 |
6. | "Paradiso" | 4:14 |
7. | "Your Bride" | 3:05 |
8. | "Shadow of the Girl" | 2:21 |
9. | "Unknown World" | 2:03 |
10. | "Lost Native Village" | 1:46 |
11. | "Seasonings, please." | 1:26 |
12. | "Where are You going?" | 1:37 |
13. | "Frozen Arms" | 2:12 |
14. | "Knuckle, Clench, Fist" | 1:46 |
15. | "One Night Stand" | 2:25 |
16. | "Niji no Kanata (虹の彼方)" | 4:14 |
17. | "El Dorado V" | 1:57 |
18. | "Battleman" | 1:35 |
19. | "Dann of THURSDAY" | 0:57 |
20. | "He Reduces to memories" | 2:11 |
21. | "Dann Chester Van" | 1:39 |
22. | "Van a.k.a. Daybreak" | 1:35 |
23. | "A Rising Tide [ending theme]" | 4:53 |
Tổng thời lượng: | 51:26 |
Gun X Sword O.S.T.2 | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "La Speranza" | 5:17 |
2. | "Love Deluxe" | 0:31 |
3. | "The Queen of Missoghi" | 2:14 |
4. | "Shock Came" | 3:34 |
5. | "Muscle Girl" | 1:47 |
6. | "It's Stupid" | 2:11 |
7. | "To See Your Face" | 1:53 |
8. | "My Only Brother" | 1:41 |
9. | "A Rising Tide[acoustic]" | 5:17 |
10. | "Taste of the Future" | 2:20 |
11. | "The Birthday" | 2:34 |
12. | "Hearts Together" | 2:13 |
13. | "Bitter Dream" | 2:04 |
14. | "Knowledge and Strength" | 2:31 |
15. | "Over the Centuries" | 2:30 |
16. | "With All His Spirit" | 2:39 |
17. | "Noble Purge" | 2:29 |
18. | "Crisis of Endless Illusion" | 2:45 |
19. | "Feel It Like All the Universe" | 1:51 |
20. | "Cliff of Death" | 1:58 |
21. | "You Don't Know What You Know" | 2:09 |
22. | "Calling you" | 4:47 |
23. | "Previous Notice" | 0:32 |
Tổng thời lượng: | 57:47 |
Gun X Sword O.S.T. Extra Edition | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "The Tuxedo Whirls to the Wind" | 2:05 |
2. | "For My Sin" | 1:48 |
3. | "Don't Worry" | 1:37 |
4. | "Across the Borderline" | 1:57 |
5. | "On the Mountain" | 2:10 |
6. | "Growing Up" | 1:28 |
7. | "To the Blood" | 2:12 |
8. | "What's Planets?" | 1:42 |
9. | "Meet Somewhere" | 1:49 |
10. | "For a While" | 2:12 |
11. | "Lost Desire" | 2:10 |
12. | "Bad Plant" | 1:50 |
13. | "No Lucky" | 2:00 |
14. | "Pure Malice" | 2:11 |
15. | "GUN×SWORD [starting again]" | 1:36 |
Tổng thời lượng: | 28:47 |
Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |