Giả thuyết Grimm

Trong toán học, cụ thể hơn là trong lý thuyết số, giả thuyết Grimm (đặt tên theo Carl Albert Grimm, 1 tháng 4 năm 1926 – 2 tháng 1 năm 2018) phát biểu rằng mỗi phần tử của tập các hợp số liên tiếp có thể được gán một số nguyên tố p phân biệt là ước của phần tử đó. Bài toán được lần đầu xuất bản trong American Mathematical Monthly, 76(1969) 1126-1128.

Phát biểu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu n + 1, n + 2, …, n + k đều là các hợp số, thì có k số nguyên tố phân biệt pi sao cho piước của n + i với 1 ≤ i ≤ k.

Phiên bản yếu hơn

[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản yếu hơn tuy chưa được chứng minh phát biểu như sau: Nếu không có số nguyên tố trong đoạn , thì có ít nhất k ước nguyên tố phân biệt.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Erdös, P.; Selfridge, J. L. (1971). “Some problems on the prime factors of consecutive integers II” (PDF). Proceedings of the Washington State University Conference on Number Theory: 13–21.
  • Grimm, C. A. (1969). “A conjecture on consecutive composite numbers”. The American Mathematical Monthly. 76 (10): 1126–1128. doi:10.2307/2317188. JSTOR 2317188.
  • Guy, R. K. "Grimm's Conjecture." §B32 in Unsolved Problems in Number Theory, 3rd ed., Springer Science+Business Media, pp. 133–134, 2004. ISBN 0-387-20860-7
  • Laishram, Shanta; Murty, M. Ram (2012). “Grimm's conjecture and smooth numbers”. The Michigan Mathematical Journal. 61 (1): 151–160. arXiv:1306.0765. doi:10.1307/mmj/1331222852.
  • Laishram, Shanta; Shorey, T. N. (2006). “Grimm's conjecture on consecutive integers”. International Journal of Number Theory. 2 (2): 207–211. doi:10.1142/S1793042106000498.
  • Ramachandra, K. T.; Shorey, T. N.; Tijdeman, R. (1975). “On Grimm's problem relating to factorisation of a block of consecutive integers”. Journal für die reine und angewandte Mathematik. 273: 109–124. doi:10.1515/crll.1975.273.109.
  • Ramachandra, K. T.; Shorey, T. N.; Tijdeman, R. (1976). “On Grimm's problem relating to factorisation of a block of consecutive integers. II”. Journal für die reine und angewandte Mathematik. 288: 192–201. doi:10.1515/crll.1976.288.192.
  • Sukthankar, Neela S. (1973). “On Grimm's conjecture in algebraic number fields”. Indagationes Mathematicae (Proceedings). 76 (5): 475–484. doi:10.1016/1385-7258(73)90073-5.
  • Sukthankar, Neela S. (1975). “On Grimm's conjecture in algebraic number fields. II”. Indagationes Mathematicae (Proceedings). 78 (1): 13–25. doi:10.1016/1385-7258(75)90009-8.
  • Sukthankar, Neela S. (1977). “On Grimm's conjecture in algebraic number fields-III”. Indagationes Mathematicae (Proceedings). 80 (4): 342–348. doi:10.1016/1385-7258(77)90030-0.
  • Weisstein, Eric W., "Grimm's Conjecture", MathWorld.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
Mùa giải LCK mùa xuân 2024 đánh dấu sự trở lại của giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc (LCK)
Nhân vật Rufus - Overlord
Nhân vật Rufus - Overlord
Rufus người nắm giữ quyền lực cao trong Pháp Quốc Slane
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
TVA (Cơ quan quản lý phương sai thời gian)