Giải đua xe MotoGP 2018 là giải đua xe MotoGP lần thứ 70. Giải đấu do FIM tổ chức, có 19 chặng đua ở 17 quốc gia. Có tổng cộng 6 xưởng đua, 12 đội đua và 33 tay đua (bao gồm cả các tay đua đặc cách và thay thế) tham gia tranh tài.
Marc Marquez của đội đua Repsol Honda ghi được 321 điểm đã đoạt chức vô địch tay đua. Đây là chức vô địch MotoGP thứ 5 của Marquez.
Andrea Dovizioso chiến thắng chặng đua mở màn mùa giải ở Qatar.[1]
Chặng đua thứ 2 ở Argentina xảy ra rất nhiều biến cố. Ngay trước khi xuất phát, do có quá nhiều tay đua vào pit để thay xe nên các trọng tài quyết định cho các tay đua này được xuất phát trên đường đua nhưng bị lùi 3 hàng, chỉ có tay đua giành pole là Jack Miller giữ nguyên vị trí xuất phát của mình. Nhà đương kim vô địch Marc Marquez thì bị phạt 3 lần vì nhiều lỗi khác nhau trong đó có lỗi đẩy ngã Valentino Rossi.[2] Cuối cùng thì người chiến thắng là Cal Crutchlow của đội đua LCR Honda.[3]
Chặng 3 ở trường đua Americas Marc Marquez bị phạt 3 bậc xuất phát vi lỗi từ chặng đua trước, nhưng anh vẫn giành được chiến thắng đầu tiên trong mùa giải.[4] Sau đó Marquez thắng liền 2 chặng 4 ở Jerez và chặng 5 ở Le Mans để độc chiếm ngôi đầu bảng xếp hạng. Từ thời điểm này thì Marquez luôn giữ ngôi đầu bảng cho đến khi chính thức giành ngôi vô địch sau chiến thắng chặng đua MotoGP Nhật Bản ở trường đua Motegi.[5] Tổng cộng trong mùa giải 2018 Marc Marquez giành được 9 chiến thắng chặng và chỉ phải bỏ cuộc 2 lần.
Andrea Dovizioso mặc dù có khởi đầu rất tốt như đã nêu ở nên nhưng lại thi đấu không ổn định ở những chặng đua đầu mùa giải. Từ chặng 2 đến chặng 8 Dovizioso chỉ có thêm 1 lần lên podium, trong khi lại bỏ cuộc đến 3 lần nên bị thất thế trong cuộc đua vô địch với Marquez. Ở nửa cuối mùa giải Dovizioso giành được 3 chiến thắng để có năm thứ 2 liên tiếp giành được chức Á quân.
Đồng đội của Dovizioso là Jorge Lorenzo sau hơn 1 năm làm quen với chiếc xe Ducati đã tìm lại cảm giác chiến thắng ở các chặng đua giữa mùa giải (các chặng ở Ý, Catalunya và Áo).[6] Song đây cũng là thời điểm mà Lorenzo quyết định không ở lại Ducati mà chuyển sang đội đua Repsol Honda sau khi mùa giải kết thúc.[7] Ở chặng đua MotoGP Aragon Lorenzo bị chấn thương nặng ở chân sau một tình huống so kè với Marc Marquez khiến cho anh không có thành tích tốt ở các chặng đua cuối mùa.[8]
Tay đua cuối cùng giành được chiến thắng chặng trong mùa giải 2018 là Maverick Vinales của đội đua Yamaha ở chặng đua MotoGP Úc.[9]
Những sự kiện đáng nhớ khác trong mùa giải 2018 là việc cuộc đua chính của chặng đua MotoGP Anh bị hủy vì thời tiết xấu[10] và việc tay đua có 31 lần chiến thắng chặng đua MotoGP Dani Pedrosa chính thức giải nghệ (những năm sau này Pedrosa có một vài lần đua đặc cách cho đội đua Red Bull KTM).[11]
Tất cả các xe đều sử dụng lốp Michelin.[46]
Trong mùa giải có một vài tay đua được đua thay cho các tay đua chính thức bị chấn thương và một vài tay đua tham gia bằng suất đua đặc cách.
Tất cả các chặng đua đều diễn ra trong năm 2018.[49]
Stt | Ngày | Grand Prix | Trường đua |
---|---|---|---|
1 | 18/03 | MotoGP Qatar[50] | Trường đua Losail, Lusail |
2 | 08/04 | MotoGP Argentina[51] | Trường đua Termas de Rio Hondo, Termas de Río Hondo |
3 | 22/04 | MotoGP Americas[52] | Trường đua Americas, Austin |
4 | 06/05 | MotoGP Tây Ban Nha[53] | Trường đua Jerez, Jerez de la Frontera |
5 | 20/05 | MotoGP Pháp[54] | Trường đua Bugatti, Le Mans |
6 | 03/06 | MotoGP Ý[55] | Trường đua Mugello, Scarperia e San Piero |
7 | 17/06 | MotoGP Catalunya[56] | Trường đua Barcelona-Catalunya, Montmeló |
8 | 01/07 | TT Assen[57] | Trường đua TT Assen, Assen |
9 | 15/07 | MotoGP Đức[58] | Trường đua Sachsenring, Hohenstein-Ernstthal |
10 | 05/08 | MotoGP Séc[59] | Trường đua Brno, Brno |
11 | 12/08 | MotoGP Áo | Trường đua Red Bull Ring, Spielberg |
12 | 26/08 | MotoGP Anh[60] | Trường đua Silverstone, Silverstone |
13 | 09/09 | MotoGP San Marino và Riviera di Rimini | Trường đua Misano, Misano Adriatico |
14 | 23/09 | MotoGP Aragon[61] | Trường đua Aragón, Alcañiz |
15 | 07/10 | MotoGP Thái Lan[62] | Trường đua Chang, Buriram |
16 | 21/10 | MotoGP Nhật Bản[63] | Trường đua Motegi, Motegi |
17 | 28/10 | MotoGP Úc[64] | Trường đua Phillip Island, Phillip Island |
18 | 04/11 | MotoGP Malaysia[65] | Trường đua Sepang, Sepang |
19 | 18/11 | MotoGP Valencia[66] | Trường đua Ricardo Tormo, Valencia |
Stt | Chặng đua | Pole | Fastest lap | Tay đua chiến thắng | Đội đua chiến thắng | Xưởng đua chiến thắng |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | MotoGP Qatar 2018 | Johann Zarco | Andrea Dovizioso | Andrea Dovizioso | Ducati Team | Ducati |
2 | MotoGP Argentina 2018 | Jack Miller | Marc Márquez | Cal Crutchlow | LCR Honda Castrol | Honda |
3 | MotoGP Americas 2018 | Marc Márquez[N 3] | Marc Márquez | Marc Márquez | Repsol Honda Team | Honda |
4 | MotoGP Tây Ban Nha 2018 | Cal Crutchlow | Marc Márquez | Marc Márquez | Repsol Honda Team | Honda |
5 | MotoGP Pháp 2018 | Johann Zarco | Marc Márquez | Marc Márquez | Repsol Honda Team | Honda |
6 | MotoGP Ý 2018 | Valentino Rossi | Danilo Petrucci | Jorge Lorenzo | Ducati Team | Ducati |
7 | MotoGP Catalunya 2018 | Jorge Lorenzo | Jorge Lorenzo | Jorge Lorenzo | Ducati Team | Ducati |
8 | TT Assen 2018 | Marc Márquez | Maverick Viñales | Marc Márquez | Repsol Honda Team | Honda |
9 | MotoGP Đức 2018 | Marc Márquez | Marc Márquez | Marc Márquez | Repsol Honda Team | Honda |
10 | MotoGP Séc 2018 | Andrea Dovizioso | Jorge Lorenzo | Andrea Dovizioso | Ducati Team | Ducati |
11 | MotoGP Áo 2018 | Marc Márquez | Andrea Dovizioso | Jorge Lorenzo | Ducati Team | Ducati |
12 | MotoGP Anh 2018 | Jorge Lorenzo | Cuộc đua chính bị hủy[N 4] | |||
13 | MotoGP San Marino 2018 | Jorge Lorenzo | Andrea Dovizioso | Andrea Dovizioso | Ducati Team | Ducati |
14 | MotoGP Aragon 2018 | Jorge Lorenzo | Andrea Dovizioso | Marc Márquez | Repsol Honda Team | Honda |
15 | MotoGP Thái Lan 2018 | Marc Márquez | Marc Márquez | Marc Márquez | Repsol Honda Team | Honda |
16 | MotoGP Nhật Bản 2018 | Andrea Dovizioso | Marc Márquez | Marc Márquez | Repsol Honda Team | Honda |
17 | MotoGP Úc 2018 | Marc Márquez | Maverick Viñales | Maverick Viñales | Movistar Yamaha MotoGP | Yamaha |
18 | MotoGP Malaysia 2018 | Marc Márquez[N 5] | Álex Rins | Marc Márquez | Repsol Honda Team | Honda |
19 | MotoGP Valencia 2018 | Maverick Viñales | Andrea Dovizioso | Andrea Dovizioso | Ducati Team | Ducati |
Ở mỗi chặng đua, những tay đua hoàn thành cuộc đua chính trong top 15 sẽ được thưởng điểm từ cao đến thấp như sau:
Vị trí | 1st | 2nd | 3rd | 4th | 5th | 6th | 7th | 8th | 9th | 10th | 11th | 12th | 13th | 14th | 15th |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm | 25 | 20 | 16 | 13 | 11 | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
|
Ở mỗi chặng đua, điểm số của xưởng đua là điểm số của tay đua có xếp hạng cao nhất của xưởng đua đó.
Stt | Xưởng đua | QAT |
ARG |
AME |
SPA |
FRA |
ITA |
CAT |
NED |
GER |
CZE |
AUT |
GBR |
RSM |
ARA |
THA |
JPN |
AUS |
MAL |
VAL |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Honda | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 6 | 2 | 1 | 1 | 3 | 2 | C | 2 | 1 | 1 | 1 | 8 | 1 | 5 | 375 |
2 | Ducati | 1 | 4 | 5 | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 1 | 1 | C | 1 | 2 | 2 | 5 | 3 | 6 | 1 | 335 |
3 | Yamaha | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 4 | 6 | C | 5 | 8 | 3 | 4 | 1 | 3 | 7 | 281 |
4 | Suzuki | 9 | 3 | 3 | 3 | 10 | 4 | 10 | 2 | 12 | 10 | 8 | C | 4 | 3 | 6 | 3 | 2 | 2 | 2 | 233 |
5 | KTM | 18 | 11 | 13 | 10 | 11 | 11 | 11 | 12 | 10 | Ret | 14 | C | 16 | 13 | 15 | 12 | 10 | 15 | 3 | 72 |
6 | Aprilia | 19 | 12 | 10 | 15 | 9 | Ret | 12 | 13 | 15 | 15 | 17 | C | 14 | 6 | 13 | 19 | 9 | 11 | 11 | 59 |
Nguồn:[73] |
Ở mỗi chặng đua, điểm số đội đua là tổng điểm của các tay đua chính thức của đội đua đó. Kết quả của các tay đua đặc cách không được tính vào điểm số đội đua.
Stt | Đội đua | Số xe | QAT |
ARG |
AME |
SPA |
FRA |
ITA |
CAT |
NED |
GER |
CZE |
AUT |
GBR |
RSM |
ARA |
THA |
JPN |
AUS |
MAL |
VAL |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Repsol Honda Team | 26 | 7 | Ret | 7 | Ret | 5 | Ret | 5 | 15 | 8 | 8 | 7 | C | 6 | 5 | Ret | 8 | Ret | 5 | 5 | 451 |
93 | 2 | 18F | 1P F | 1F | 1F | 16 | 2 | 1P | 1P F | 3 | 2P | C | 2 | 1 | 1P F | 1F | RetP | 1P | Ret | |||
2 | Ducati Team | 04 | 1F | 6 | 5 | Ret | Ret | 2 | Ret | 4 | 7 | 1P | 3F | C | 1F | 2F | 2 | 18P | 3 | 6 | 1F | 392 |
19 | 4 | |||||||||||||||||||||
51 | Ret | 4 | ||||||||||||||||||||
99 | Ret | 15 | 11 | Ret | 6 | 1 | 1P F | 7 | 6 | 2F | 1 | CP | 17P | RetP | DNS | DNS | WD | 12 | ||||
3 | Movistar Yamaha MotoGP | 25 | 6 | 5 | 2 | 7 | 7 | 8 | 6 | 3F | 3 | Ret | 12 | C | 5 | 10 | 3 | 7 | 1F | 4 | RetP | 391 |
46 | 3 | 19 | 4 | 5 | 3 | 3P | 3 | 5 | 2 | 4 | 6 | C | 7 | 8 | 4 | 4 | 6 | 18 | 13 | |||
4 | Team Suzuki Ecstar | 29 | 9 | 8 | 3 | 3 | Ret | 4 | 10 | 11 | 12 | 10 | 13 | C | 8 | 3 | 11 | Ret | 2 | Ret | Ret | 302 |
42 | Ret | 3 | Ret | Ret | 10 | 5 | Ret | 2 | Ret | 11 | 8 | C | 4 | 4 | 6 | 3 | 5 | 2F | 2 | |||
5 | Alma Pramac Racing | 9 | 5 | 10 | 12 | 4 | 2 | 7F | 8 | Ret | 4 | 6 | 5 | C | 11 | 7 | 9 | 9 | 12 | 9 | Ret | 235 |
43 | 10 | 4P | 9 | 6 | 4 | Ret | Ret | 10 | 14 | 12 | 18 | C | 18 | 9 | 10 | Ret | 7 | 8 | Ret | |||
6 | Monster Yamaha Tech 3 | 5 | 8P | 2 | 6 | 2 | RetP | 10 | 7 | 8 | 9 | 7 | 9 | C | 10 | 14 | 5 | 6 | Ret | 3 | 7 | 204 |
55 | 14 | 9 | Ret | 16 | 12 | 12 | Ret | 18 | 11 | 14 | 16 | C | 19 | 18 | 12 | 10 | Ret | 10 | 10 | |||
7 | LCR Honda | 6 | 13 | 9 | 191 | |||||||||||||||||
30 | 17 | 13 | 14 | 12 | 15 | 18 | Ret | 19 | Ret | 17 | 15 | C | 13 | 12 | 22 | 15 | 14 | 14 | 6 | |||
35 | 4 | 1 | 19 | RetP | 8 | 6 | 4 | 6 | Ret | 5 | 4 | C | 3 | Ret | 7 | 2 | DNS | |||||
8 | Ángel Nieto Team | 7 | 18 | 104 | ||||||||||||||||||
17 | 15 | 20 | Ret | 18 | 17 | Ret | 13 | Ret | 18 | 18 | 21 | C | 20 | 15 | 17 | Ret | 11 | Ret | 14 | |||
19 | 13 | 16 | 15 | 8 | Ret | 9 | 9 | 9 | 5 | 9 | 10 | C | 9 | Ret | 8 | 5 | 7 | Ret | ||||
9 | Red Bull KTM Factory Racing | 38 | 18 | Ret | 16 | 13 | 14 | 14 | Ret | 17 | 10 | Ret | 14 | C | 16 | 13 | 15 | 12 | 10 | 15 | 8 | 89 |
44 | Ret | 11 | 13 | 11 | 11 | 11 | 11 | 12 | Ret | DNS | Ret | DNS | 21 | 13 | Ret | Ret | 3 | |||||
76 | C | |||||||||||||||||||||
10 | Aprilia Racing Team Gresini | 41 | 19 | Ret | 10 | Ret | 9 | Ret | Ret | 13 | DNS | 15 | 17 | C | 14 | 6 | 13 | Ret | 9 | 11 | Ret | 64 |
45 | 20 | 12 | 17 | 15 | Ret | Ret | 12 | 14 | 15 | Ret | 20 | C | 21 | 16 | 16 | 19 | 13 | 19 | 11 | |||
11 | EG 0,0 Marc VDS | 6 | 16 | 50 | ||||||||||||||||||
12 | 16 | 17 | 18 | Ret | 16 | Ret | Ret | 20 | 17 | 16 | 22 | C | 22 | 17 | 20 | 20 | 16 | 16 | Ret | |||
21 | 12 | 14 | 21 | 9 | 13 | 15 | 14 | DNS | WD | 13 | 19 | C | 12 | 11 | 14 | 11 | 8 | 12 | Ret | |||
12 | Reale Avintia Racing | 10 | 21 | 21 | 20 | 17 | 18 | 17 | Ret | Ret | 19 | 20 | Ret | C | Ret | 19 | 18 | 16 | 15 | 17 | DNS | 37 |
23 | 23 | |||||||||||||||||||||
53 | 11 | 7 | 8 | 14 | Ret | 13 | Ret | 16 | 13 | Ret | 11 | C | ||||||||||
81 | 20 | 19 | 17 | 17 | DNS | 15 | ||||||||||||||||
Nguồn:[73] |
Ahead of the British MotoGP taking place at the purpose-built £375 million South Wales valley venue for the first time in 2018, the Circuit of Wales will promote and run the event at Silverstone.
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Morbidelli