Giải đua xe MotoGP 2023 do FIM tổ chức là giải đua MotoGP lần thứ 75. Giải đua có 20 chặng đua ở 17 quốc gia. Các chặng đua tổ chức thêm một cuộc đua Sprint race trong ngày thứ Bảy.[1]
Tay đua Francesco Bagnaia sử dụng số xe #1 đã bảo vệ thành công danh hiệu vô địch tay đua.[2] Đội đua vệ tinh Pramac Racing giành chức vô địch đội đua.[3]
Ban đầu mùa giải dự kiến có 21 chặng đua, nhưng do trường đua Sokol ở Kazhakhstan chưa hoàn thiện nên chặng đua ở Kazhakhstan đã bị hủy.[4] Vì thế mùa giải MotoGP 2023 chỉ còn 20 chặng đua. Tất cả các chặng đua đều tổ chức thêm một cuộc đua Sprint race trong ngày thứ Bảy.
Mùa giải 2023 khởi đầu không hề suôn sẻ khi có tới 4 tay đua gặp tai nạn, bị chấn thương nặng ngay ở chặng đua mở màn ở Bồ Đào Nha. Nghiêm trọng nhất là trường hợp của Pol Espargaro của đội đua Gas Gas Racing.[5] Ở chặng đua này thì tay đua đương kim vô địch Francesco Bagnaia của đội đua Ducati Corse đã giành chiến thắng cả 2 cuộc đua Sprint race và đua chính để vươn lên dẫn đầu bảng xếp hạng với số điểm tuyệt đối.[6]
Cũng ở chặng đua Bồ Đào Nha thì Marc Marquez bị phạt lỗi gây tai nạn cho Miguel Oliveira.[7] Do cả Marquez và Oliveira cùng bị chấn thương phải nghỉ thi đấu nên các trọng tài quyết định hoãn thi hành án phạt của Marquez sang chặng đua tiếp theo, điều này gây ra một sự tranh cãi giữa đội đua Repsol Honda với các trọng tài.
Hai chặng đua tiếp theo ở châu Mỹ thì Bagnaia lại để rơi rất nhiều điểm số bởi những cú ngã xe trong các cuộc đua chính nên đã để mất ngôi đầu vào tay Marco Bezzecchi của đội đua VR46. Ở Argentina Bezzecchi đã giành được chiến thắng MotoGP đầu tiên trong sự nghiệp.[8] Còn ở chặng đua Americas thì Alex Rins của đội đua LCR đã mang về chiến thắng duy nhất trong mùa giải cho xưởng đua Honda.[9]
Bagnaia đòi lại vị trí dẫn đầu ngay khi MotoGP trở về châu Âu bằng một chiến thắng đua chính ở chặng đua Tây Ban Nha.[10] Đến chặng đua thứ 10 của mùa giải ở Áo thì Bagnaia tạo được khoảng cách 51 điểm so với người xếp thứ hai là Jorge Martin của đội đua Pramac Racing.[11]
Trong quãng thời gian này thì MotoGP kỷ niệm chặng đua thứ 1000 ở Pháp,[12] người chiến thắng là Marco Bezzecchi.[13] Một tay đua khác đua rất tốt ở những chặng đua giữa mùa giải là Aleix Espargaro của đội đua Aprilia, đã giành chiến thắng đua chính ở Anh và Catalunya.[14][15]
Chặng đua thứ 11 của mùa giải ở trường đua Barcelona Catalunya thì Francesco Bagnaia gặp một tai nạn nghiêm trọng, bị một chiếc xe khác cán qua chân. Rất may là anh chỉ bị chấn thương nhẹ.[16] Từ thời điểm này thì Bagnaia không còn thi đấu mạnh mẽ như ở những chặng đua đầu mùa, liên tục bị Jorge Martin rút ngắn khoảng cách, đặc biệt là sau các cuộc đua Sprint race.
Ở chặng đua MotoGP Indonesia thì Jorge Martin có thời điểm vươn lên dẫn đầu bảng xếp hạng tổng sau khi giành chiến thắng Sprint race.[17] Nhưng Bagnaia đã đòi lại vị trí đó ở cuộc đua chính mà anh là người giành chiến thắng trong khi Martin để ngã xe.[18] Một tuần sau đó ở chặng đua MotoGP Úc không thể tổ chức cuộc đua Sprint race do thời tiết xấu.[19] Johann Zarco đã có lần đầu tiên trong sự nghiệp giành chiến thắng đua chính MotoGP.[20]
Mùa giải 2023 Bagnaia có đồng đội mới là Enea Bastianini, tuy nhiên Bastianini là một trong số những tay đua phải nghỉ thi đấu nhiều nhất vì chấn thương nên không đóp góp gì nhiều vào thành tích chung của đội đua Ducati Corse. Phải đến chặng đua thứ 18 ở Malaysia thì Bastianini mới giành được chiến thắng đầu tiên cho Ducati.[21]
Chức vô địch mùa giải MotoGP 2023 chỉ được xác định ở cuộc đua cuối cùng của mùa giải ở Valencia. Francesco Bagnaia chính thức lên ngôi vô địch sau tình huống Jorge Martin va chạm với Marc Marquez ở cuộc đua chính. Bagnaia cũng chính là người chiến thắng cuộc đua.[22]
Tất cả các tay đua đều sử dụng lốp Michelin.[67]
Tất cả cách chặng đua đều diễn ra trong năm 2023.
Stt | Ngày | Grand Prix | Trường đua |
---|---|---|---|
1 | 26/03 | MotoGP Bồ Đào Nha | Trường đua Algarve, Portimão |
2 | 02/04 | MotoGP Argentina | Trường đua Termas de Río Hondo, Termas de Río Hondo |
3 | 16/04 | MotoGP Americas | Trường đua Americas, Austin |
4 | 30/04 | MotoGP Tây Ban Nha | Trường đua Jerez – Ángel Nieto, Jerez de la Frontera |
5 | 14/05 | MotoGP Pháp | Trường đua Bugatti, Le Mans |
6 | 11/06 | MotoGP Ý | Trường đua Mugello, Scarperia e San Piero |
7 | 18/06 | MotoGP Đức | Trường đua Sachsenring, Hohenstein-Ernstthal |
8 | 25/06 | TT Assen | Trường đua TT Assen, Assen |
9 | 06/08 | MotoGP Anh | Trường đua Silverstone, Silverstone |
10 | 20/08 | MotoGP Áo | Trường đua Red Bull Ring, Spielberg |
11 | 03/09 | MotoGP Catalunya | Trường đua Barcelona-Catalunya, Montmeló |
12 | 10/09 | MotoGP San Marino | Trường đua Misano, Misano Adriatico |
13 | 24/09 | MotoGP Ấn Độ | Trường đua Buddh, Greater Noida |
14 | 01/10 | MotoGP Nhật Bản | Trường đua Motegi, Motegi |
15 | 15/10 | MotoGP Indonesia | Trường đua Mandalika, Central Lombok |
16 | 21/10 | MotoGP Úc | Trường đua Phillip Island, Phillip Island |
17 | 29/10 | MotoGP Thái lan | Trường đua Chang, Buriram |
18 | 12/11 | MotoGP Malaysia | Trường đua Sepang, Sepang |
19 | 19/11 | MotoGP Qatar[b] | Trường đua Losail, Lusail |
20 | 26/11 | MotoGP Valencia | Trường đua Ricardo Tormo, Valencia |
Chặng đua bị hủy | |||
– | MotoGP Kazakhstan | Trường đua Sokol, Almaty |
Chặng | Grand Prix | Pole | Fastest lap | Tay đua chiến thắng đua chính | Đội đua chiến thắng đua chính | Xưởng đua chiến thắng đua chính |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | MotoGP Bồ Đào Nha 2023 | Marc Márquez | Aleix Espargaró | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati |
2 | MotoGP Argentina 2023 | Álex Márquez | Marco Bezzecchi | Marco Bezzecchi | Mooney VR46 Racing Team | Ducati |
3 | MotoGP Americas 2023 | Francesco Bagnaia | Álex Rins | Álex Rins | LCR Honda Castrol | Honda |
4 | MotoGP Tây Ban Nha 2023 | Aleix Espargaró | Francesco Bagnaia | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati |
5 | MotoGP Pháp 2023 | Francesco Bagnaia | Marco Bezzecchi | Marco Bezzecchi | Mooney VR46 Racing Team | Ducati |
6 | MotoGP Ý 2023 | Francesco Bagnaia | Álex Márquez | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati |
7 | MotoGP Đức 2023 | Francesco Bagnaia | Johann Zarco | Jorge Martín | Prima Pramac Racing | Ducati |
8 | TT Assen 2023 | Marco Bezzecchi | Jorge Martín | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati |
9 | MotoGP Anh 2023 | Marco Bezzecchi | Aleix Espargaró | Aleix Espargaró | Aprilia Racing | Aprilia |
10 | MotoGP Áo 2023 | Francesco Bagnaia | Francesco Bagnaia | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati |
11 | MotoGP Catalunya 2023 | Francesco Bagnaia | Maverick Viñales | Aleix Espargaró | Aprilia Racing | Aprilia |
12 | MotoGP San Marino 2023 | Jorge Martín | Francesco Bagnaia | Jorge Martín | Prima Pramac Racing | Ducati |
13 | MotoGP Ấn Độ 2023 | Marco Bezzecchi | Marco Bezzecchi | Marco Bezzecchi | Mooney VR46 Racing Team | Ducati |
14 | MotoGP Nhật Bản 2023 | Jorge Martín | Johann Zarco | Jorge Martín | Prima Pramac Racing | Ducati |
15 | MotoGP Indonesia 2023 | Luca Marini | Enea Bastianini | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati |
16 | MotoGP Úc 2023[c] | Jorge Martín | Jorge Martín | Johann Zarco | Prima Pramac Racing | Ducati |
17 | MotoGP Thái Lan 2023 | Jorge Martín | Marco Bezzecchi | Jorge Martín | Prima Pramac Racing | Ducati |
18 | MotoGP Malaysia 2023 | Francesco Bagnaia | Álex Márquez | Enea Bastianini | Ducati Lenovo Team | Ducati |
19 | MotoGP Qatar 2023 | Luca Marini | Enea Bastianini | Fabio Di Giannantonio | Gresini Racing MotoGP | Ducati |
20 | MotoGP Valencia 2023 | Maverick Viñales[d] | Brad Binder | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo Team | Ducati |
15 tay đua cán đích đầu tiên trong cuộc đua chính và 9 tay đua cán đích đầu tiên trong cuộc đua Sprint race sẽ được thưởng điểm như bảng phía dưới. Điều kiện là tay đua phải hoàn thành cuộc đua.
Vị trí | 1st | 2nd | 3rd | 4th | 5th | 6th | 7th | 8th | 9th | 10th | 11th | 12th | 13th | 14th | 15th |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đua chính | 25 | 20 | 16 | 13 | 11 | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
Sprint race | 12 | 9 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
|
Điểm số xưởng đua được tính theo điểm số của tay đua có thứ hạng cao nhất trong cuộc đua tính điểm.
Stt | Xưởng | POR |
ARG |
AME |
SPA |
FRA |
ITA |
GER |
NED |
GBR |
AUT |
CAT |
RSM |
IND |
JPN |
INA |
AUS[c] |
THA |
MAL |
QAT |
VAL |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ducati | 11 | 12 | 21 | 12 | 11 | 11 | 11 | 11 | 21 | 11 | 32 | 11 | 11 | 11 | 11 | 1 | 11 | 11 | 11 | 11 | 700 |
2 | KTM | 64 | 61 | 105 | 21 | 42 | 56 | 63 | 45 | 37 | 22 | 84 | 44 | 44 | 62 | 69 | 4 | 32 | 85 | 57 | 32 | 373 |
3 | Aprilia | 25 | 127 | 44 | 55 | 58 | 68 | 109 | 34 | 13 | 67 | 11 | 56 | 88 | 59 | 24 | 8 | 85 | 11 | 46 | 54 | 326 |
4 | Yamaha | 8 | 44 | 3 | 10 | 7 | 10 | 12 | 93 | 14 | 89 | 7 | 13 | 36 | 10 | 35 | 14 | 5 | 5 | 78 | 7 | 196 |
5 | Honda | 103 | 9 | 12 | 9 | 95 | 137 | 14 | 8 | 16 | 12 | 13 | 7 | 53 | 37 | 9 | 15 | 64 | 13 | 11 | 123 | 185 |
Nguồn:[70] |
Điểm số đội đua được tính theo điểm số của các tay đua chính thức hoặc của tay đua dự bị trong trường hợp tay đua chính thức không thể tham gia. Điếm số đội đua không tính cho tay đua đặc cách.
Stt | Đội đua | Số xe | POR |
ARG |
AME |
SPA |
FRA |
ITA |
GER |
NED |
GBR |
AUT |
CAT |
RSM |
IND |
JPN |
INA |
AUS[c] |
THA |
MAL |
QAT |
VAL |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Prima Pramac Racing | 5 | 48 | 2 | 7 | Ret8 | 36 | 34 | 35 F | Ret | 94 | 13 | 47 | 10 | 6 | NC5 F | Ret | 1 | 109 | 128 | 12 | 29 | 653 |
89 | Ret2 | 58 | Ret3 | 44 | 21 | 23 | 11 | 56 F | 66 | 73 | 35 | 1P 1 | 21 | 1P 1 | Ret1 | 5P F | 1P 1 | 42 | 101 | Ret1 | |||
2 | Ducati Lenovo Team | 1 | 11 | 166 | RetP 1 | 12 F | RetP 3 | 1P 1 | 2P 2 | 12 | 2 | 1P 1 F | DNSP 2 | 33 F | Ret2 | 23 | 18 | 2 | 27 | 3P 3 | 25 | 15 | 561 |
9 | 11 | ||||||||||||||||||||||
23 | DNS | DNS | 99 | 8 | Ret8 | Ret | 10 | DNS9 | 87 F | 10 | 13 | 14 | 8F | Ret | |||||||||
51 | 11 | 16 | 16 | ||||||||||||||||||||
3 | Mooney VR46 Racing Team | 10 | Ret | 83 | 27 | 6 | Ret4 | 45 | 54 | 7 | 7 | 4 | 11 | 97 | DNS | RetP 2 | 12 | 73 | 109 | 3P 3 | 9 | 530 | |
72 | 3 | 12 F | 66 | Ret9 | 17 F | 82 | 47 | 2P 1 | RetP 2 | 3 | 128 | 22 | 1P 5 F | 46 | 53 | 6 | 46 F | 67 | 13 | Ret7 | |||
4 | Red Bull KTM Factory Racing | 33 | 6 | 171 | 135 | 21 | 62 | 5 | Ret6 | 45 | 39 | 22 | Ret4 | 145 | 44 | Ret2 | 6 | 4 | 32 | Ret5 | 57 | 32 F | 456 |
43 | 74 | 6 | Ret9 | 33 | Ret | 76 | 63 | Ret | 87 | 155 | 8 | Ret | 147 | 64 | 79 | 7 | 16 | 86 | 9 | Ret | |||
5 | Aprilia Racing | 12 | 25 | 127 | 4 | Ret7 | Ret9 | 12 | Ret | Ret7 | 53 | 67 | 23 F | 56 | 88 | 199 | 24 | 11 | Ret | 12 | 46 | 10P 4 | 410 |
41 | 96 F | 15 | Ret4 | 5P | 58 | 68 | 169 | 34 | 15 F | 98 | 11 | 128 | Ret | 5 | 10 | 8 | 85 | Ret | Ret | 8 | |||
6 | Gresini Racing MotoGP | 49 | Ret | 10 | 9 | 12 | 8 | 14 | 9 | Ret | 13 | 17 | 10 | 17 | Ret | 88 | 46 | 3 | 9 | 9 | 12 | 46 | 328 |
73 | 59 | 3P 5 | Ret | 8 | Ret | RetF | 78 | 69 | Ret1 | 54 | 6 | 119 | DNS | DNS | 9 | Ret8 | 21 F | 64 | 68 | ||||
7 | Monster Energy Yamaha MotoGP | 20 | 8 | 79 | 3 | 10 | 7 | 11 | 13 | Ret3 | 15 | 8 | 7 | 13 | 36 | 10 | 35 | 14 | 5 | 5 | 78 | 11 | 274 |
21 | 14 | 44 | 8 | 11 | 10 | 10 | 12 | 9 | 14 | 119 | 14 | 15 | 7 | 17 | 14 | 17 | 11 | 7 | 16 | 7 | |||
8 | CryptoData RNF MotoGP Team | 25 | Ret | 14 | Ret | 15 | WD | 17 | 15 | 12 | 10 | Ret | Ret | 8 | 109 | 9 | 13 | 16 | 15 | Ret | 17 | 5 | 134 |
32 | 12 | 13 | |||||||||||||||||||||
88 | Ret7 | 58 | Ret5 | Ret | 10 | Ret | 4 | Ret | 56 | 6 | 12 | 18 | 12 | 13 | Ret | Ret | DNS | ||||||
9 | Repsol Honda Team | 6 | Ret | 122 | |||||||||||||||||||
27 | 16 | Ret | |||||||||||||||||||||
36 | 11 | DNS | Ret | Ret | Ret | DNS | Ret | Ret | 17 | Ret | 5 | 12 | Ret | Ret | 12 | Ret | 14 | DNS | |||||
93 | RetP 3 | Ret5 | Ret7 | DNS | DNS | Ret | 12 | 13 | 7 | 93 | 37 | Ret | 15 | 64 | 13 | 11 | Ret3 | ||||||
10 | LCR Honda | 6 | 13 | 15 | 14 | 116 | |||||||||||||||||
7 | DNQ | ||||||||||||||||||||||
27 | 17 | 20 | 16 | 16 | Ret | ||||||||||||||||||
30 | 12 | 13 | Ret | 9 | 9 | 13 | 14 | 8 | 16 | 18 | 15 | 19 | 11 | 11 | 11 | 19 | 14 | 18 | 19 | 12 | |||
42 | 10 | 9 | 12 F | Ret | Ret | DNS | WD | 9 | DNS | Ret | |||||||||||||
11 | GasGas Factory Racing Tech3 | 37 | 13 | 11 | 10 | 13 | 4 | 15 | 11 | 10 | 118 | 14 | 9 | 16 | Ret | 7 | Ret | Ret | 17 | 14 | 159 | Ret | 95 |
44 | DNS | 12 | 166 | Ret | Ret | 13 | 15 | Ret | 18 | 18 | 15 | 18 | 14 | ||||||||||
94 | 12 | 17 | 13 | 19 | 17 | 14 | |||||||||||||||||
Nguồn:[70] |
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng