Valencia Valéncia Valencia | |
---|---|
Quốc gia | Tây Ban Nha |
Vùng | Valencia |
Thành lập | 137 BC |
Thủ phủ | City of Valencia |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Joan Ribó i Canut ([[|Compromís]]) |
Diện tích | |
• Đất liền | 134,65 km2 (51,99 mi2) |
Độ cao | 15 m (49 ft) |
Dân số (2006) | |
• Tổng cộng | 807,396 |
• Mật độ | 5,916/km2 (15,320/mi2) |
• Thứ tự ở Tây Ban Nha | 3rd |
Múi giờ | CET (GMT +1) (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (GMT +2) (UTC+2) |
Mã bưu chính | 46000-46080 |
Mã điện thoại | 96 |
Thành phố kết nghĩa | Mainz, Bologna, Valencia, Venezuela, Odessa, Veracruz, Quảng Châu, Thành Đô, Tây An, Dallas, Kolomyia |
Ngôn ngữ bản xứ | Tiếng Valencia |
Số xứ (parroquia) | 16 |
Số khu dân cư | 70 |
Tọa độ | 39°29′ B 0°22′ T |
Trang web | http://www.valencia.es/ |
Valencia (tiếng Tây Ban Nha: Valencia [βa'lenθja]; tiếng Valencia: Valéncia [vaˈlensia]) là thủ phủ của Cộng đồng tự trị Valencia. Đây là thành phố lớn thứ 3 Tây Ban Nha và là một vùng công nghiệp của Costa del Azahar ở Tây Ban Nha. Dân số nội thị Valencia là 796.549 năm 2005, của khu vực đô thị là 1.012.000 năm 2000, dân số vùng đô thị là 1.623.724 người năm 2005. Valencia có khi hậu Địa Trung Hải với mùa hè khô ấm và mùa đông ôn hòa.
Dữ liệu khí hậu của Valencia, Tây Ban Nha (1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 26.2 (79.2) |
29.0 (84.2) |
33.2 (91.8) |
35.2 (95.4) |
36.2 (97.2) |
38.2 (100.8) |
41.8 (107.2) |
43.0 (109.4) |
38.4 (101.1) |
35.8 (96.4) |
32.0 (89.6) |
25.2 (77.4) |
43.0 (109.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 16.4 (61.5) |
17.1 (62.8) |
19.3 (66.7) |
20.8 (69.4) |
23.4 (74.1) |
27.1 (80.8) |
29.7 (85.5) |
30.2 (86.4) |
27.9 (82.2) |
24.3 (75.7) |
19.8 (67.6) |
17.0 (62.6) |
22.8 (73.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | 11.8 (53.2) |
12.5 (54.5) |
14.4 (57.9) |
16.2 (61.2) |
19.0 (66.2) |
22.9 (73.2) |
25.6 (78.1) |
26.1 (79.0) |
23.5 (74.3) |
19.7 (67.5) |
15.3 (59.5) |
12.6 (54.7) |
18.3 (64.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 7.1 (44.8) |
7.8 (46.0) |
9.6 (49.3) |
11.5 (52.7) |
14.6 (58.3) |
18.6 (65.5) |
21.5 (70.7) |
21.9 (71.4) |
19.1 (66.4) |
15.2 (59.4) |
10.8 (51.4) |
8.1 (46.6) |
13.8 (56.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −6.5 (20.3) |
−7.2 (19.0) |
−0.4 (31.3) |
1.0 (33.8) |
5.0 (41.0) |
8.5 (47.3) |
11.6 (52.9) |
12.5 (54.5) |
8.0 (46.4) |
4.1 (39.4) |
−0.8 (30.6) |
−2.8 (27.0) |
−7.2 (19.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 37 (1.5) |
36 (1.4) |
33 (1.3) |
38 (1.5) |
39 (1.5) |
22 (0.9) |
8 (0.3) |
20 (0.8) |
70 (2.8) |
77 (3.0) |
47 (1.9) |
48 (1.9) |
475 (18.7) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 4.4 | 3.9 | 3.6 | 4.8 | 4.3 | 2.6 | 1.1 | 2.4 | 5.0 | 5.0 | 4.3 | 4.8 | 46.3 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 64 | 64 | 63 | 62 | 65 | 66 | 67 | 68 | 67 | 67 | 66 | 65 | 65 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 171 | 171 | 215 | 234 | 258 | 276 | 314 | 288 | 234 | 202 | 167 | 155 | 2.696 |
Nguồn: Agencia Estatal de Meteorología[1][2] |