Giải Goya cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất

Giải Goya
cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất
David Verdaguer nhận giải năm 2024
Quốc giaTây Ban Nha
Được trao bởiViện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh Tây Ban Nha (AACCE)
Lần đầu tiên1987
Thắng giải gần nhấtDavid Verdaguer
Saben aquell (2023)
Trang chủwww.academiadecine.com

Giải Goya cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất (tiếng Tây Ban Nha: Premio Goya a la mejor interpretación masculina protagonista) là một trong các giải Goya dành cho nam diễn viên đóng vai chính trong một phim, được bầu chọn là xuất sắc nhất. Giải này được lập từ năm 1986.

Các diễn viên đoạt giải & được đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1980

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên Tên phim tiếng Anh Tên gốc
1986 Fernando Fernán Gómez Mambru Went to War Mambrú se fue a la guerra
Juan Diego Dragon Rapide
Jorge Sanz Year of Enlightment El año de las luces
1987 Alfredo Landa El bosque animado
Imanol Arias El Lute: Run for Your Life El Lute: camina o revienta
José Manuel Cervino La guerra de los locos
1988 Fernando Rey Winter Diary Diario de invierno
Imanol Arias El Lute II: Tomorrow I'll Be Free El Lute II: mañana seré libre
Antonio Ferrandis Jarrapellejos
Alfredo Landa Sinatra
José Soriano Wait for Me in Heaven Espérame en el cielo
1989 Jorge Sanz If They Tell You I Fell Si te dicen que caí
Juan Diego The Dark Night of the Soul La noche oscura
Fernando Fernán Esquilache
Fernando Fernán The Sea and the Weather El mar y el tiempo
Alfredo Landa El río que nos lleva

Thập niên 1990

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên Tên phim tiếng Anh Tên gốc
1990 Andrés Pajares ¡Ay, Carmela!
Imanol Arias Alone Together A solas contigo
Antonio Banderas Tie Me Up! Tie Me Down! ¡Átame!
1991 Fernando Guillén Don Juan in Hell Don Juan en los infiernos
Jorge Sanz Lovers Amantes
Gabino Diego The Dumbfounded King El rey pasmado
1992 Alfredo Landa La marrana
Jorge Sanz Belle Époque
Javier Bardem Jamón, jamón
1993 Juan Echanove Madregilda
Javier Bardem Golden Balls Huevos de oro
Imanol Arias Intruder Intruso
1994 Carmelo Gómez Running Out of Time Días contados
Alfredo Landa Cradle Song Canción de cuna
Gabino Diego The Worst Years of Our Lives Los peores años de nuestra vida
1995 Javier Bardem Mouth to Mouth Boca a boca
Álex Angulo The Day of the Beast El día de la bestia
Federico Luppi Nobody Will Speak of Us When We're Dead Nadie hablará de nosotras cuando hayamos muerto
1996 Santiago Ramos As Quick as a Flash Como un relámpago
Carmelo Gómez The Dog in the Manger El perro del hortelano
Antonio Banderas Two Much
1997 Antonio Resines The Lucky Star La buena estrella
Jordi Mollà The Lucky Star La buena estrella
Javier Bardem Live Flesh Carne trémula
1998 Fernando Fernán Gómez The Grandfather El abuelo
Eduardo Noriega Open Your Eyes Abre los ojos
Gabino Diego A Time for Defiance La hora de los valientes
Antonio Resines The Girl of Your Dreams La niña de tus ojos
1999 Francisco Rabal Goya
José María Pou Beloved/Friend Amic/Amat
Fernando Fernán Gómez Butterfly La lengua de las mariposas
Jordi Mollà Second Skin Segunda piel

Thập niên 2000

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Diễn viên Tên phim tiếng Anh Tên gốc
2000 Juan Luis Galiardo Goodbye from the Heart Adiós con el corazón
Juan Diego Botto Plenilune Plenilunio
Carmelo Gómez The Goalkeeper El portero
Miguel Ángel Solá I Know Who You Are Sé quién eres
2001 Eduard Fernández Fausto 5.0
Sergi López Mine Alone Sólo mía
Eusebio Poncela Intact Intacto
Tristán Ulloa Sex and Lucia Lucía y el sexo
2002 Javier Bardem Mondays in the Sun Los lunes al sol
Javier Cámara Talk to Her Hable con ella
Juan Luis Galiardo Don Quixote, Knight Errant El caballero Don Quijote
Sancho Gracia 800 Bullets 800 balas
2003 Luis Tosar Take My Eyes Te doy mis ojos
Ernesto Alterio Soccer Days Días de fútbol
Javier Cámara Torremolinos 73
Alfredo Landa The End of a Mystery La luz prodigiosa
2004 Javier Bardem The Sea Inside Mar adentro
Eduard Fernández Cosas que hacen que la vida valga la pena
Eduardo Noriega The Wolf El lobo
Guillermo Toledo Ferpect Crime Crimen ferpecto
2005 Óscar Jaenada Camarón: When Flamenco Became Legend Camarón
Manuel Alexandre Elsa & Fred Elsa y Fred
Juan José Ballesta 7 Virgins 7 vírgenes
Eduard Fernández The Method El método
2006 Juan Diego Go Away from Me Vete de mí
Daniel Brühl Salvador
Sergi López Pan's Labyrinth El laberinto del fauno
Viggo Mortensen Alatriste
2007 Alberto San Juan Under the Stars Bajo las estrellas
Alfredo Landa Luz de domingo
Álvaro de Luna The Meadow of the Stars El prado de las estrellas
Tristán Ulloa Mataharis
2008 Benicio del Toro Che I: The Argentine
Raúl Arévalo The Blind Sunflowers Los girasoles ciegos
Javier Cámara Chef's Special Fuera de carta
Diego Luna Just Walking Sólo quiero caminar
2009 Luis Tosar Cell 211 Celda 211
Ricardo Darín The Secret in Their Eyes El secreto de sus ojos
Antonio de la Torre _ Gordos
Jordi Mollà _ El cónsul de Sodoma

Thập niên 2010

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đoạt giải và Đề cử Tên tiếng Anh Tên gốc
2010 Javier Bardem
(nominated for the Academy Award)
Biutiful
Antonio de la Torre The Last Circus Balada triste de trompeta
Ryan Reynolds Buried
Luis Tosar Even the Rain También la lluvia
2011 José Coronado No habrá paz para los malvados
Antonio Banderas The Skin I Live In La piel que habito
Daniel Brühl Eva
Luis Tosar Sleep Tight Mientras duermes

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Kujou Sara sử dụng Cung thuật Tengu, một kĩ năng xạ thuật chết chóc nổi tiếng của Tengu.
Download ứng dụng MB Bank chọn số tứ quý như ý
Download ứng dụng MB Bank chọn số tứ quý như ý
Là một trong những Ngân hàng tiên phong mang công nghệ thay đổi cuộc sống
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Trang bị trong Tensei Shitara Slime Datta Ken về căn bản được đề cập có 7 cấp bậc bao gồm cả Web Novel.
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3
Hướng dẫn nhiệm vụ và thành tựu Khvarena of Good and Evil phần 3