Giải Goya, (tiếng Tây Ban Nha: los Premios Goya là giải thưởng điện ảnh chính của Tây Ban Nha.
Giải này được lập ra năm 1987, một năm sau khi thành lập Academia de las Artes y las Ciencias Cinematográficas de España (Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh Tây Ban Nha). Buổi lễ trao giải lần đầu diễn ra ngày 16.3.1987 tại nhà hát Teatro Lope de Vega, Madrid. Các lễ trao giải hàng năm tiếp tục diễn ra vào khoảng cuối tháng Giêng, cho các phim sản xuất trong năm trước đó.
Biểu tượng của giải là tượng chân dung của họa sĩ Francisco de Goya do nhà điêu khắc José Luis Fernández thực hiện.
(Phim hay nhất, Đạo diễn, Nam & Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất, Kịch bản hay nhất)
Đoạt 4 giải
Đoạt 2 giải
Đoạt 1 giải
- 14 giải: The Sea Inside (2004), 15 đề cử
- 13 giải: ¡Ay, Carmela! (1990), 15 đề cử
- 9 giải: Belle époque (1992), 17 đề cử
- 9 giải: Running Out of Time (1994), 19 đề cử
- 8 giải: The Dumbfounded King (1991), 14 đề cử
- 8 giải: Nobody Will Speak of Us When We're Dead (1995), 10 đề cử
- 8 giải: The Others (2001), 15 đề cử
- 7 giải: All About My Mother (1999), 14 đề cử
- 7 giải: The Girl of Your Dreams (1998), 18 đề cử
- 7 giải: The Orphanage (2007), 14 đề cử
- 7 giải: Pan's Labyrinth (2006), 13 đề cử
- 7 giải: Take My Eyes (2003), 9 đề cử
- 7 giải: Tesis (1997), 8 đề cử
- 7 giải: The Dog in the Manger (1996), 12 đề cử
- 6 giải: Camino (2008), 7 đề cử
- 5 giải: The Lucky Star (1997), 7 đề cử
- 5 giải: Mondays in the Sun (2002), 8 đề cử
- 5 giải: Volver (2006), 14 đề cử
- 5 giải: Women on the Verge of a Nervous Breakdown (1989), 16 đề cử
- 19 lần: Running Out of Time (1994), đoạt 9 giải
- 18 lần: The Girl of Your Dreams (1998), đoạt 7 giải
- 17 lần: Belle époque (1992), đoạt 9 giải
- 16 lần: Women on the Verge of a Nervous Breakdown (1989), đoạt 5 giải
- 15 lần: ¡Ay, Carmela! (1990), đoạt 13 giải
- 15 lần: Alatriste (2006), đoạt 3 giải
- 15 lần: The Blind Sunflowers (2008), đoạt 1 giải
- 15 lần: The Others (2001), đoạt 8 giải
- 15 lần: The Sea Inside (2004), đoạt 14 giải
- 15 lần: Tie Me Up! Tie Me Down! (1990), 0 đoạt giải
- 14 lần: 13 Roses (2007), đoạt 4 giải
- 14 lần: All About My Mother (1999), đoạt 7 giải
- 14 lần: The Dumbfounded King (1991), đoạt 8 giải
- 14 lần: The Orphanage (2007), đoạt 7 giải
- 14 lần: Volver (2006), đoạt 5 giải
- 13 lần: Pan's Labyrinth (2006), đoạt 7 giải
- 12 lần: The Dog in the Manger (1996), đoạt 7 giải
- 12 lần: Juana the Mad (2001), đoạt 3 giải
- 11 lần: Salvador (2006), đoạt 1 giải
- 11 lần: Sex and Lucia (2001), đoạt 2 giải
- 10 lần: Nobody Will Speak of Us When We're Dead (1995), đoạt 8 giải
- 10 lần: Open Your Eyes (1997), 0 đoạt giải
- 10 lần: Seven Billiard Tables (2007), đoạt 2 giải
|
---|
Hoa Kỳ | |
---|
Hội phê bình Mỹ | |
---|
Quốc tế | |
---|