Giải Manga Kodansha

Giải Manga Kodansha
講談社漫画賞
Trao choManga
Quốc gia Nhật Bản
Dẫn chương trìnhKōdansha
Lần đầu tiên1977
Lần gần nhất2015
Trang chủwww.kodansha.co.jp/award/

Giải Manga Kodansha (講談社漫画賞 (Giảng Đàm Xã mạn họa thưởng) Kōdansha Manga Shō?) là một giải thưởng thường niên dành cho những loạt manga ra mắt trong năm trước đó, được tổ chức và tài trợ bởi nhà xuất bản Kodansha. Hiện nay giải được trao tặng theo bốn hạng mục: thiếu nhi, shōnen, shōjo, và giải chung. Được khởi xướng từ năm 1977, ban đầu giải này chỉ trao cho hai hạng mục là shōnen và shōjo. Tác phẩm đầu tiên trong hạng mục giải chung được vinh danh vào năm 1982, và các tác phẩm được vinh danh trong hạng mục thiếu nhi bắt đầu từ năm 2003.

Tác phẩm đoạt giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thiếu nhi Shōnen Shōjo Giải chung
1977 Không có Black Jack, Tezuka Osamu
Mitsume ga Tōru, Tezuka Osamu (đồng giải)
Haikara-san ga Tōru, Yamato Waki
Candy Candy, Mizuki KyokoIgarashi Yumiko (đồng giải)
Không có
1978 Không có Football Taka, Kawasaki Noboru Seito Shokun!, Shōji Yōko Không có
1979 Không có Tonda Couple, Yanagisawa Kimio Wata no Kuni Hoshi, Ōshima Yumiko Không có
1980 Không có Susa-no-O, Nagai Gō Remon Hakusho, Yoshida Mayumi Không có
1981 Không có 1, 2 no Sanshirō, Kobayashi Makoto Ohayō! Spank, Yukimuro Shun'ichiTakanashi Shizue Không có
1982 Không có Gakuto Retsuden, Murakami Motoka Yōkihi-den, Miuchi Suzue Karyūdo no Seiza, Satonaka Machiko
1983 Không có The Kabocha Wine, Miura Mitsuru Hi Izuru Tokoro no Tenshi, Yamagishi Ryoko P.S. Genki Desu, Shunpei, Saimon Fumi
1984 Không có Bats & Terry, Ōshima Yasuichi Lady Love, Ono Hiromu Akira, Otomo Katsuhiro
1985 Không có Bari Bari Densetsu, Shigeno Shuichi Mahiro Taiken, Nishi Naomi Okashina Futari, Yamasaki JūzōSadayasu Kei
1986 Không có Kotaro Makaritoru, Hiruta Tatsuya Yūkan Club, Ichijō Yukari Adolf, Tezuka Osamu
Howattsu Maikeru, Kobayashi Makoto (đồng giải)
1987 Không có Tekken Chinmi, Maekawa Takeshi Nana Iro Majikku, Asagiri Yū Actor, Kawaguchi Kaiji
1988 Không có Mister Ajikko, Terasawa Daisuke Junjō Crazy Fruits, Matsunae Akemi Bonobono, Igarashi Mikio
Be-Bop High School, Kiuchi Kazuhiro
1989 Không có Meimon! Daisan Yakyūbu, Mutsu Toshiyuki Chibi Maruko-chan, Sakura Momoko
Shiratori Reiko de Gozaimasu!, Suzuki Yumiko (đồng giải)
Komikku Shōwa-Shi, Mizuki Shigeru
1990 Không có Shura no Mon, Kawahara Masatoshi Pride, Marimura Naka Chinmoku no Kantai, Kawaguchi Kaiji
Gorillaman, Harold Sakuishi (đồng giải)
1991 Không có Hajime no Ippo, George Morikawa Eien no Nohara, Ōsaka Mieko Kachō Kōsaku Shima, Hirokane Kenshi
Waru, Fukami Jun (đồng giải)
1992 Không có Kaze Hikaru ~Koshien~, Kawa Sanbachi và Nami Tarō Uchi no Mama ga iu Koto ni wa, Iwadate Mariko Naniwa Kin'yūdō, Aoki Yūji
1993 Không có 3x3 Eyes, Takada Yuzo Sailor Moon, Takeuchi Naoko Kiseijū, Iwaaki Hitoshi
1994 Không có Aoki Densetsu Shoot!, Ōshima Tsukasa Kimi no Te ga Sasayaite iru, Karube Junko Tetsujin Ganma, Yamamoto Yasuhito
1995 Không có Kindaichi Shōnen no Jikenbo, Kanari YōsaburōSato Fumiya Sekai de Ichiban Yasashii Ongaku, Ozawa Mari Hanada Shōnen-shi, Isshiki Makoto
1996 Không có Shōta no Sushi, Terasawa Daisuke Tennen Kokekkō, Kuramochi Fusako Ike! Inachū Takkyū-bu, Furuya Minoru
1997 Không có Ryūrōden, Yamahara Yoshito Yakumo Tatsu, Itsuki Natsumi Dragon Head, Mochizuki Minetaro
1998 Không có GTO, Fujisawa Tooru Kodocha, Obana Miho Tobaku Mokushiroku Kaiji, Fukumoto Nobuyuki
Sōten Kōro, King Gonta (đồng giải)
1999 Không có Chameleon, Kase Atsushi Peach Girl, Ueda Miwa Wangan Midnight, Kusunoki Michiharu
2000 Không có Shōbushi Densetsu Tetsuya, Sai FūmeiHoshino Yasushi Guru Guru Pon-chan, Ikezawa Satomi Vagabond, Inoue Takehiko
2001 Không có Love Hina, Akamatsu Ken Fruits Basket, Takaya Natsuki Nijūseiki Shōnen, Urasawa Naoki
2002 Không có Sakigake!! Cromartie Kōkō, Nonaka Eiji
Beck, Harold Sakuishi (đồng giải)
Seiyō Kottō Yōgashiten, Yoshinaga Fumi Zipang, Kawaguchi Kaiji
2003 Mirmo!, Shinozuka Hiromu Kunimitsu no Matsuri, Andō YūmaAsaki Masashi Hachimitsu to Clover, Umino Chika
Kimi wa Pet, Ogawa Yayoi (đồng giải)
Tensai Yanagisawa Kyōju no Seikatsu, Yamashita Kazumi
2004 Ultra Ninpōchō, Midō Kazuhiko Shana Ō Yoshitsune, Sawada Hirofumi Nodame Cantabile, Ninomiya Tomoko Basilisk ~Kōga Kōga Ninpō Chō~, Segawa Masaki
2005 Sugar Sugar Rune, Anno Moyoco Capeta, Soda Masahito Oi Pītan!!, Itō Risa
Koibumi Biyori, George Asakura (đồng giải)
Dragon Zakura, Norifusa Mita
2006 Kitchen no Ohime-sama, Kobayashi MiyukiAndō Natsumi Air Gear, Oh! Great Life, Suenobu Keiko Mushishi, Urushibara Yuki
2007 Tenshi no Frypan, Ogawa Etsushi Sayonara Zetsubō Sensei, Kumeta Kōji
Dear Boys, Yagami Hiroki (đồng giải)
IS Otoko Demo Onna Demo Nai Sei, Rokuhana Chiyo Ōkiku Furikabutte, Higuchi Asa
2008 Shugo Chara!, PEACH-PIT Saikyō! Toritsu Aoizaka Kōkō Yakyūbu, Tanaka Motoyuki Kimi ni Todoke, Shiina Karuho Moyashimon, Ishikawa Masayuki
2009 Meitantei Yumemizu Kiyoshirō Jiken Note, Hayamine KaoruEnue Kei Q.E.D., Katou Motohiro
Fairy Tail, Mashima Hiro (đồng giải)
Kiyoku Yawaku, Ikuemi Ryo Aa! Megami-sama, Fujishima Kōsuke
2010 Inazuma Eleven, Yabuno Ten'ya Daiya no A, Terajima Yūji Kuragehime, Higashimura Akiko Giant Killing, Tsunamoto MasayaTsujitomo
2011 Honto Ni Atta! Reibai Sensei, Matsumoto Hidekichi Shingeki no Kyojin, Isayama Hajime Chihayafuru, Suetsugu Yuki Sangatsu no Lion, Umino Chica
Uchū Kyōdai, Koyama Chūya (đồng giải)
2012 Watashi ni xx Shinasai!, Toyama Ema Mashiro no Oto, Ragawa Marimo Shitsuren Chocolatier, Mizushiro Setona Vinland Saga, Yukimura Makoto
2013 Dōbutsu no Kuni, Raiku Makoto Shigatsu wa Kimi no Uso, Arakawa Naoshi Ore Monogatari!!, Kawahara KazuneAruko Gurazeni, Moritaka YūjiAdachi Keiji
Prison School, Hiramoto Akira (đồng giải)
2014 Yo-Kai Watch, Konishi Noriyuki Baby Steps, Katsuki Hikaru Taiyō no Ie, Ta'amo Showa Genroku Rakugo Shinchū, Kumota Haruko
2015 Không có Nanatsu no Taizai, Suzuki Nakaba
Yowamushi Pedal, Watanabe Wataru (đồng giải)
Nigeru wa Haji da ga Yaku ni Tatsu, Umino Tsunami Sidonia no Kishi, Nihei Tsutomu
2016 Không có Days, Tsuyoshi Yasuda Watashi ga Motete Dōsunda, Junko Kōnodori, Suzunoki Yū
2017 Không có Shōkoku no Arutairu, Katō Kotono P to JK, Miyoshi Maki The Fable, Minami Katsuhisa
2018 Không có BEASTARS, Itagaki Paru Tōmei na Yurikago, Okita Bakka Sanju Mariko, Ozawa Yuki

Furajairu Byōrii Kishi Keiichirō no Shoken, Megumi Saburō và Kusamizu Bin (đồng giải)

2019 Không có Gotōbun no Hanayome, Haruba Negi

Gửi em, người bất tử, Ōima Yoshitoki (đồng giải)

Perfect World, Aruga Rie Kinō Nani Tabeta?, Yoshinaga Fumi
2020 Không có Tokyo Revengers, Wakui Ken Boku to Kimi no Taisetsu na Hanashi, Robico Blue Period, Yamaguchi Tsubasa
2021 Không có Blue Lock, Kaneshiro MuneyukiNomura Yūsuke Hananoi-kun to Koi no Yamai, Morino Megumi Yuria-sensei no Akai Ito, Irie Kiwa

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Joel, Hahn. “Kodansha Manga Awards”. Comic Book Awards Almanac (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2008.
  • 過去の受賞者一覧: 講談社漫画賞: 講談社「おもしろくて、ためになる」出版を (bằng tiếng Nhật). Kodansha. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tuyển người giỏi không khó, tuyển người phù hợp mới khó
Tuyển người giỏi không khó, tuyển người phù hợp mới khó
Thông thường HM sẽ liệt kê các công việc (Trách nhiệm) của vị trí, dựa trên kinh nghiệm của cá nhân mình
Làm thế nào để hiểu thấu tâm lý người khác
Làm thế nào để hiểu thấu tâm lý người khác
Những câu truyện nhỏ này sẽ giúp ích bạn rất nhiều trong nắm bắt tâm lý người khác
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Mập và ốm: thể tạng cơ thể và chiến lược tập luyện phù hợp
Bài viết này cung cấp góc nhìn tổng quát về ba loại thể tạng phổ biến nhằm giúp bạn hiểu rõ cơ thể và xây dựng lộ trình tập luyện, nghỉ ngơi và ăn uống phù hợp.