Mùa giải | 2013-14 |
---|---|
Vô địch | Llamkos Kosova danh hiệu đầu tiên |
Xuống hạng | Fushe Kosova |
Số trận đấu | 198 |
Số bàn thắng | 443 (2,24 bàn mỗi trận) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Ferizaj 5-1 Besa Kosova Vushtrri 4-0 Fushe Kosova Drenica 5-1 Hajvalia |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Fushe Kosova 0-4 Kosova Vushtrri |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Drita 5-2 Fushe Kosova |
← 2012–13 2014–15 → |
Raiffeisen Superliga 2013–14 là mùa giải thứ 15 của hạng đấu cao nhất bóng đá Kosovo. Mùa giải bắt đầu từ 23 tháng 8 năm 2013. KF Prishtina là đương kim vô địch.
Có 12 đội tham gia giải: 10 đội từ mùa giải 2012–13 và hai đội thăng hạng từ Liga e Parë. Fushë Kosova, và Ferizaj là các câu lạc bộ bị xuống hạng.
Có 12 đội tham gia Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo 2013–14. Mùa trước, KF Liria và KF Vëllaznimi xuống chơi ở Liga e Parë. KF Ferizaj và KF Fushë Kosova lên hạng.
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kosova Vushtrri (C) | 33 | 19 | 7 | 7 | 48 | 22 | +26 | 64 | |
2 | Trepça'89 | 33 | 16 | 5 | 12 | 45 | 31 | +14 | 53 | |
3 | Prishtina | 33 | 17 | 6 | 10 | 39 | 26 | +13 | 51 | |
4 | Ferizaj | 33 | 15 | 6 | 12 | 43 | 35 | +8 | 51 | |
5 | Besa | 33 | 15 | 4 | 14 | 37 | 36 | +1 | 49 | |
6 | Hajvalia | 33 | 13 | 8 | 12 | 40 | 32 | +8 | 47 | |
7 | Drita | 33 | 12 | 11 | 10 | 43 | 37 | +6 | 47 | |
8 | Drenica | 33 | 12 | 9 | 12 | 45 | 42 | +3 | 45 | |
9 | Feronikeli | 33 | 10 | 11 | 12 | 28 | 33 | −5 | 41 | Play-off Xuống hạng |
10 | Trepça | 33 | 9 | 9 | 15 | 25 | 32 | −7 | 36 | |
11 | Fushë Kosova | 33 | 8 | 8 | 17 | 29 | 49 | −20 | 32 | Xuống hạng Liga e Parë 2014–15 |
12 | Hysi (R) | 33 | 8 | 4 | 21 | 21 | 68 | −47 | 28 | Câu lạc bộ bị đuổi khỏi giải |
Cập nhật đến ngày 31 tháng 5 năm 2014
Nguồn: Football Federation of Kosovo Bản mẫu:Al icon, RSSSF
Quy tắc xếp hạng: 1st points; 2nd head-to-head points; 3rd head-to-head goal difference; 4th overall wins; 5th goal difference; 6th goals scored.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Các trận play-off xuống hạng diễn ra vào 3–4 tháng 6 năm 2015. Cả hai đội ở hạng cao nhất, Feronikeli và Trepça, đều giành chiến thắng trước các đội hạng dưới Gjilani và Llapi để giữ suất trong Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo.
Feronikeli | 1–1 (s.h.p.) | Gjilani |
---|---|---|
Osmani ![]() |
[1] [2] | Unknown ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
3–1 |