Mùa giải | 2010 |
---|---|
Vô địch | Tupapa Maraerenga |
Số trận đấu | 42 |
Số bàn thắng | 232 (5,52 bàn mỗi trận) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Nikao Sokattak 12–0 Arorangi |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Arorangi 0–12 Nikao Sokattak |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Titikaveka 9–4 Takuvaine |
← 2009 2011 → |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Quần đảo Cook 2010, còn có tên là "Lotto Premier Men's Competition" vì lý do tài trợ,[1] là mùa giải thứ 37 được ghi nhận của giải đấu bóng đá cao nhất ở Quần đảo Cook, với việc không rõ kết quả ở các mùa giải từ 1951 đến 1969, mùa giải 1986 và cả 1988–1990.[2] Tupapa Maraerenga giành chức vô địch lần thứ 8, mặc dù các nguồn khác cho rằng chức vô địch ở mùa giải 1992 và 1993 tương ứng thuộc về Takuvaine và Avatiu.[2] Nikao Sokattak là đội á quân, với Takuvaine về đích thứ ba.[1]
Tupapa Maraerenga giành chức vô địch, giải đấu diễn ra theo hình thức vòng tròn hai lượt sân nhà và sân khách.[1]
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tupapa Maraerenga (C) | 12 | 10 | 1 | 1 | 64 | 8 | +56 | 31 |
2 | Nikao Sokattak | 12 | 10 | 1 | 1 | 56 | 12 | +44 | 31 |
3 | Takuvaine | 12 | 5 | 2 | 5 | 27 | 44 | −17 | 17 |
4 | Avatiu | 12 | 4 | 3 | 5 | 31 | 31 | 0 | 15 |
5 | Titikaveka | 12 | 2 | 3 | 7 | 21 | 44 | −23 | 9 |
6 | Matavera | 12 | 1 | 5 | 6 | 17 | 32 | −15 | 8 |
7 | Arorangi | 12 | 2 | 1 | 9 | 16 | 61 | −45 | 7 |
Nguồn: [1]
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Nhà \ Khách[1] | ARO | AVA | MAT | NIK | TAK | TIT | TUP |
Arorangi |
1–8 |
2–1 |
0–12 |
1–3 |
1–2 |
1–8 | |
Avatiu |
1–7 |
2–2 |
2–4 |
1–4 |
4–0 |
1–5 | |
Matavera |
3–0 |
2–2 |
1–3 |
2–2 |
1–1 |
0–5 | |
Nikao Sokattak |
12–0 |
4–1 |
4–1 |
2–1 |
7–0 |
1–3 | |
Takuvaine |
3–1 |
1–1 |
3–2 |
2–3 |
3–2 |
1–11 | |
Titikaveka |
1–1 |
1–7 |
2–2 |
1–4 |
9–4 |
1–6 | |
Tupapa Maraerenga |
7–1 |
0–1 |
6–0 |
0–0 |
9–0 |
4–1 |
Cập nhật lần cuối: ngày 27 tháng 11 năm 2010.
Nguồn: [1]
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
NB: Trận Matavera-Arorangi được xử thắng 3–0 cho Matavera vì một sự thiếu nhiên liệu.[1]