Mùa giải | 2015 |
---|---|
Vô địch | Tupapa Maraerenga |
Xuống hạng | Không có |
Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ châu Đại Dương | Tupapa Maraerenga |
Số trận đấu | 42 |
Số bàn thắng | 162 (3,86 bàn mỗi trận) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Puaikura 10–0 Nikao Sokattak |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Takuvaine 0–6 Tupapa Maraerenga |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Puaikura 10–0 Nikao Sokattak |
← 2014 2016 → |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Quần đảo Cook 2015 là mùa giải thứ 42 được ghi nhận của giải đấu bóng đá cao nhất ở Quần đảo Cook, với việc không rõ kết quả ở các mùa giải từ 1951 đến 1969, mùa giải 1986 và cả 1988–1990.[1] Tupapa Maraerenga giành chức vô địch với 4 điểm hơn đội xếp thứ hai Titikaveka. Đây là danh hiệu thứ hai liên tiếp của Tupapa và lần thứ 5 họ vô địch trong 6 mùa giải gần nhất.
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tupapa Maraerenga (C) | 12 | 8 | 1 | 3 | 32 | 19 | +13 | 25 | Tham dự Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ châu Đại Dương 2017 |
2 | Titikaveka | 12 | 7 | 0 | 5 | 28 | 22 | +6 | 21 | |
3 | Puaikura | 12 | 6 | 2 | 4 | 27 | 17 | +10 | 20 | |
4 | Matavera | 12 | 6 | 2 | 4 | 24 | 16 | +8 | 20 | |
5 | Nikao Sokattak | 12 | 6 | 0 | 6 | 16 | 26 | −10 | 18 | |
6 | Takuvaine | 12 | 5 | 0 | 7 | 22 | 23 | −1 | 15 | |
7 | Avatiu | 12 | 1 | 1 | 10 | 13 | 39 | −26 | 4 |
Cập nhật đến ngày 28 tháng 9 năm 2013
Nguồn: [2]
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Nhà \ Khách[1] | AVA | MAT | NIK | PUA | TAK | TIT | TUP |
Avatiu |
4–3 |
1–2 |
1–2 |
0–4 |
1–6 |
1–3 | |
Matavera |
1–1 |
3–1 |
0–3 |
2–1 |
3–0 |
4–1 | |
Nikao Sokattak |
3–2 |
1–0 |
2–0 |
1–0 |
1–2 |
2–1 | |
Puaikura |
5–0 |
2–2 |
10–0 |
0–5 |
1–0 |
1–3 | |
Takuvaine |
4–1 |
0–2 |
2–1 |
0–2 |
2–4 |
0–6 | |
Titikaveka |
4–0 |
0–3 |
2–1 |
3–0 |
1–3 |
5–4 | |
Tupapa Maraerenga |
2–1 |
2–1 |
3–1 |
1–1 |
3–1 |
3–1 |
Cập nhật lần cuối: ngày 28 tháng 11 năm 2015.
Nguồn: [2]
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Ghi chú 1: Trận đấu Titikaveka v Puaikura ban đầu là trận thắng 3–5 cho Puaikura nhưng sau đó trở thành 3–0 cho Titikaveka.
Ghi chú 2: Trận Takuvaine v Titikaveka cũng có kết quả khác là 4–2 cho Takuvaine.