Mùa giải | 2014 |
---|---|
Vô địch | Tupapa Maraerenga |
Xuống hạng | Không có |
Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ châu Đại Dương 2015–16 | Tupapa Maraerenga |
Số trận đấu | 42 |
Số bàn thắng | 208 (4,95 bàn mỗi trận) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Tupapa Maraerenga 10–0 Titikaveka Puaikura 10–0 Titikaveka |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Titikaveka 0–11 Tupapa Maraerenga |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Titikaveka 0–11 Tupapa Maraerenga |
← 2013 2015 → |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Quần đảo Cook 2014 là mùa giải thứ 41 được ghi nhận của giải đấu bóng đá cao nhất ở Quần đảo Cook, với việc không rõ kết quả ở các mùa giải từ 1951 đến 1969, mùa giải 1986 và cả 1988–1990.[1]
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tupapa Maraerenga (C) | 12 | 9 | 2 | 1 | 59 | 12 | +47 | 29 | Tham dự Giải bóng đá vô địch các câu lạc bộ châu Đại Dương 2015–16 |
2 | Puaikura | 12 | 9 | 2 | 1 | 46 | 10 | +36 | 29 | |
3 | Avatiu | 12 | 6 | 3 | 3 | 27 | 20 | +7 | 21 | |
4 | Takuvaine | 12 | 5 | 1 | 6 | 26 | 27 | −1 | 16 | |
5 | Matavera | 12 | 4 | 1 | 7 | 24 | 34 | −10 | 13 | |
6 | Nikao Sokattak | 12 | 3 | 0 | 9 | 14 | 44 | −30 | 9 | |
7 | Titikaveka | 12 | 1 | 1 | 10 | 12 | 59 | −47 | 4 |
Cập nhật đến ngày 28 tháng 9 năm 2013
Nguồn: [2]
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Nhà \ Khách[1] | AVA | MAT | NIK | PUA | TAK | TIT | TUP |
Avatiu |
2–1 |
2–0 |
0–0 |
4–1 |
4–0 |
0–3 | |
Matavera |
3–0 |
4–1 |
2–4 |
3–0 |
4–2 |
4–5 | |
Nikao Sokattak |
0–7 |
2–1 |
1–4 |
1–5 |
2–0 |
0–8 | |
Puaikura |
9–1 |
4–0 |
6–1 |
3–0 |
10–0 |
2–1 | |
Takuvaine |
2–2 |
5–0 |
2–1 |
2–1 |
4–3 |
1–2 | |
Titikaveka |
2–4 |
1–1 |
1–5 |
1–2 |
3–1 |
0–11 | |
Tupapa Maraerenga |
1–1 |
8–1 |
4–0 |
1–1 |
5–2 |
10–0 |
Cập nhật lần cuối: ngày 28 tháng 9 năm 2013.
Nguồn: [2]
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.