Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023 - Đơn nữ trẻ

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023 - Đơn nữ trẻ
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2023
Vô địch Alina Korneeva
Á quânPeru Lucciana Pérez Alarcón
Tỷ số chung cuộc7–6(7–4), 6–3
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại −45 45+ nữ
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2022 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2024 →

Alina Korneeva là nhà vô địch, đánh bại Lucciana Pérez Alarcón trong trận chung kết, 7–6(7–4), 6–3. Korneeva trở thành tay vợt đầu tiên sau Magdalena Maleeva vào năm 1990 vô địch hai giải Grand Slam đầu tiên ở nội dung đơn nữ trẻ trong cùng một năm.[1]

Lucie Havlíčková là đương kim vô địch, nhưng không đủ điều kiện tham dự giải trẻ.[2]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
01.   Nhật Bản Sara Saito (Vòng 2)
02.   Hoa Kỳ Clervie Ngounoue (Tứ kết)
03.   Alina Korneeva (Vô địch)
04.   Hoa Kỳ Kaitlin Quevedo (Vòng 2)
05.   Nhật Bản Sayaka Ishii (Vòng 1)
06.   Peru Lucciana Pérez Alarcón (Chung kết)
07.   Slovakia Renáta Jamrichová (Vòng 3)
08.   Nhật Bản Mayu Crossley (Tứ kết)
09.   Ý Federica Urgesi (Vòng 1)
10.   Slovakia Nina Vargová (Vòng 1)
11.   Cộng hòa Séc Tereza Valentová (Vòng 3)
12.   Nhật Bản Ena Koike (Vòng 2)
13.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ella McDonald (Vòng 2)
14.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ranah Akua Stoiber (Vòng 1)
15.   Vlada Mincheva (Vòng 2)
16.   Argentina Luciana Moyano (Vòng 1)

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
Alevtina Ibragimova 6 4 65
6 Peru Lucciana Pérez Alarcón 2 6 710
6 Peru Lucciana Pérez Alarcón 77 7
Anastasiia Gureva 62 5
Đan Mạch Rebecca Munk Mortensen 3 6 5
Anastasiia Gureva 6 4 7
6 Peru Lucciana Pérez Alarcón 64 3
3 Alina Korneeva 77 6
8 Nhật Bản Mayu Crossley 3 3
3 Alina Korneeva 6 6
3 Alina Korneeva 6 6
Q Alisa Oktiabreva 1 1
Q Alisa Oktiabreva 7 6
2 Hoa Kỳ Clervie Ngounoue 5 1

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
1 Nhật Bản Sara Saito 6 6
WC Pháp Daphnée Mpetshi Perricard 0 3 1 Nhật Bản S Saito 77 3 3
Hoa Kỳ Tatum Evans 2 3 Thổ Nhĩ Kỳ M Ercan 64 6 6
Thổ Nhĩ Kỳ Melisa Ercan 6 6 Thổ Nhĩ Kỳ M Ercan 2 6 2
Alevtina Ibragimova 6 6 A Ibragimova 6 2 6
Úc Lily Taylor 1 1 A Ibragimova 6 6
Serbia Darja Šuvirđonkova 1 3 13 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E McDonald 3 4
13 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ella McDonald 6 6 A Ibragimova 6 4 65
9 Ý Federica Urgesi 5 1 6 Peru L Pérez Alarcón 2 6 710
Q Maroc Malak El Allami 7 6 Q Maroc M El Allami 4 5
Hoa Kỳ Ariana Anazagasty-Pursoo 5 7 1 WC Pháp A Lew Yan Foon 6 7
WC Pháp Astrid Lew Yan Foon 7 5 6 WC Pháp A Lew Yan Foon 4 5
WC Argentina Sol Ailin Larraya Guidi 4 5 6 Peru L Pérez Alarcón 6 7
Q Cộng hòa Séc Alena Kovačková 6 7 Q Cộng hòa Séc A Kovačková 3 1
Slovakia Nikola Daubnerová 0 3 6 Peru L Pérez Alarcón 6 6
6 Peru Lucciana Pérez Alarcón 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
4 Hoa Kỳ Kaitlin Quevedo 2 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Mingge Xu 6 3 2 4 Hoa Kỳ K Quevedo 68 3
SE Nhật Bản Wakana Sonobe 4 62 Đan Mạch R Munk Mortensen 710 6
Đan Mạch Rebecca Munk Mortensen 6 77 Đan Mạch R Munk Mortensen 6 2 710
România Mara Gae 6 4 3 Tây Ban Nha C Esquiva Banuls 0 6 62
Tây Ban Nha Charo Esquiva Banuls 4 6 6 Tây Ban Nha C Esquiva Banuls 77 6
Pháp Yaroslava Bartashevich 1 2 15 V Mincheva 63 1
15 Vlada Mincheva 6 6 Đan Mạch R Munk Mortensen 3 6 5
12 Nhật Bản Ena Koike 6 6 A Gureva 6 4 7
Cộng hòa Séc Laura Samsonová 2 3 12 Nhật Bản E Koike 6 65 3
WC Pháp Sarah Iliev 4 2 A Gureva 0 77 6
Anastasiia Gureva 6 6 A Gureva 6 6
Bulgaria Rositsa Dencheva 5 4 7 Slovakia R Jamrichová 2 4
Đức Sonja Zhiyenbayeva 7 6 Đức S Zhiyenbayeva 3 3
Q Hoa Kỳ Tyra Caterina Grant 4 4 7 Slovakia R Jamrichová 6 6
7 Slovakia Renáta Jamrichová 6 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
8 Nhật Bản Mayu Crossley 3 6 6
WC Pháp Eleejah Inisan 6 1 1 8 Nhật Bản M Crossley 6 6
Ý Alessandra Teodosescu 6 6 Ý A Teodosescu 1 2
Bỉ Amelia Waligora 3 1 8 Nhật Bản M Crossley 6 6
Hoa Kỳ Valeria Ray 65 3 11 Cộng hòa Séc T Valentová 1 3
România Cara Maria Meșter 77 6 România CM Meșter 1 2
Hungary Luca Udvardy 3 3 11 Cộng hòa Séc T Valentová 6 6
11 Cộng hòa Séc Tereza Valentová 6 6 8 Nhật Bản M Crossley 3 3
14 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ranah Akua Stoiber 65 6 2 3 A Korneeva 6 6
Úc Emerson Jones 77 4 6 Úc E Jones 77 2 6
Hoa Kỳ Mia Slama 3 4 Nhật Bản H Kinoshita 60 6 3
Nhật Bản Hayu Kinoshita 6 6 Úc E Jones 1 1
Q Pháp Jenny Lim 2 77 6 3 A Korneeva 6 6
Q Serbia Mia Ristić 6 61 2 Q Pháp J Lim 2 1
Đức Ella Seidel 6 64 5 3 A Korneeva 6 6
3 Alina Korneeva 3 77 7
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
5 Nhật Bản Sayaka Ishii 65 2
Serbia Teodora Kostović 77 6 Serbia T Kostović 6 6
SE Hoa Kỳ Alexia Harmon 64 6 5 Q Áo T Kostic 1 3
Q Áo Tamara Kostic 77 3 7 Serbia T Kostović 6 2 3
Maroc Aya El Aouni 2 63 Q A Oktiabreva 4 6 6
Q Alisa Oktiabreva 6 77 Q A Oktiabreva 6 77
WC Pháp Tiantsoa Sarah Rakotomanga Rajaonah 6 3 6 WC Pháp TS Rakotomanga Rajaonah 4 62
10 Slovakia Nina Vargová 2 6 4 Q A Oktiabreva 7 6
16 Argentina Luciana Moyano 3 6 3 2 Hoa Kỳ C Ngounoue 5 1
Ý Francesca Pace 6 4 6 Ý F Pace 4 4
WC Pháp Margot Phanthala 2 3 Bulgaria I Ivanova 6 6
Bulgaria Iva Ivanova 6 6 Bulgaria I Ivanova 1 2
Cộng hòa Séc Amélie Šmejkalová 2 0 2 Hoa Kỳ C Ngounoue 6 6
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Hannah Klugman 6 6 Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Klugman 65 5
WC Pháp Lucie Pawlak 3 1 2 Hoa Kỳ C Ngounoue 77 7
2 Hoa Kỳ Clervie Ngounoue 6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Korneeva wins French Open junior title; second Grand Slam title in a row”. wtatennis.com. 10 tháng 6 năm 2023.
  2. ^ “AMBITIOUS HAVLICKOVA VOWS JUNIOR TRIUMPH IS 'JUST THE BEGINNING'. rolandgarros.com. 4 tháng 6 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Mùa giải đơn nữ trẻ Giải quần vợt Pháp Mở rộng

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan