Quốc tịch | Pháp |
---|---|
Nơi cư trú | Genève, Thụy Sĩ |
Sinh | 5 tháng 7, 1979 Saint-Germain-en-Laye, Pháp |
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) |
Lên chuyên nghiệp | 1993 |
Giải nghệ | 3 tháng 12 năm 2009 |
Tay thuận | Tay phải (trái tay một tay) |
Huấn luyện viên | Loic Courteau (2002–2008) Hugo Lecoq (2008–2009) |
Tiền thưởng | 15.022.476$
|
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 545–227 (70,65%) |
Số danh hiệu | 25 (2 ITF) |
Thứ hạng cao nhất | 1 (13 tháng 9 năm 2004) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | VĐ (2006) |
Pháp mở rộng | TK (2003, 2004) |
Wimbledon | VĐ (2006) |
Mỹ Mở rộng | BK (2002, 2006) |
Các giải khác | |
WTA Finals | VĐ (2005) |
Thế vận hội | Huy chương bạc (2004) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 92–62 |
Số danh hiệu | 3 (2 ITF) |
Thứ hạng cao nhất | 29 (26 tháng 6 năm 2006) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | TK (1999) |
Pháp Mở rộng | 2R (1997, 1998) |
Wimbledon | F (2005) |
Mỹ Mở rộng | 3R (1999) |
Sự nghiệp huấn luyện (2013–) | |
| |
Thành tích huấn luyện | |
Số danh hiệu đơn | 8 |
Danh sách giải đấu nổi bật (với nhà vô địch) Wimbledon (Bartoli) | |
Thành tích huy chương Thế vận hội | ||
---|---|---|
Đại diện cho Pháp | ||
Quần vợt | ||
Athens 2004 | Đơn |
Amélie Simone Mauresmo (/ameli simɔn moʀɛsmo/ tiếng Pháp) (sinh ngày 5 tháng 7 1979) là vận động viên quần vợt người Pháp, và là cựu vận động viên quần vợt số 1 thế giới.
Cô giành được hai danh hiệu Grand Slam: Giải quần vợt Úc Mở rộng và Wimbledon năm 2006 sau khi đánh bại Justine Henin trong cả hai trận chung kết. Huy chương bạc Mùa tại Athena 2004.
Năm | Giải | Đối thủ trong trận chung kết | Tỉ số |
2006 | Úc Mở rộng | Justine Hénin | 6–1, 2–0 bỏ cuộc |
2006 | Wimbledon | Justine Hénin | 2–6, 6–3, 6–4 |
Năm | Giải | Đối thủ trong trận chung kết | Tỉ số |
1999 | Úc Mở rộng | Martina Hingis | 6–2, 6–3 |
Năm | Giải | Người đánh cặp | Đối thủ trong trận chung kết | Tỉ số |
2005 | Wimbledon | Svetlana Kuznetsova | Cara Black Liezel Huber |
6–2, 6–1 |
Tư liệu liên quan tới Amélie Mauresmo tại Wikimedia Commons