Giải quần vợt Wimbledon 1999 - Đơn nữ

Giải quần vợt Wimbledon 1999 - Đơn nữ
Giải quần vợt Wimbledon 1999
Vô địchHoa Kỳ Lindsay Davenport
Á quânĐức Steffi Graf
Tỷ số chung cuộc6–4, 7–5
Chi tiết
Số tay vợt128 (8 Q / 8 WC )
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 1998 · Giải quần vợt Wimbledon · 2000 →

Lindsay Davenport đánh bại Steffi Graf trong trận chung kết, 6–4, 7–5 để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Wimbledon 1999.[1] Đây là kì Grand Slam cuối cùng mà Graf tham gia. Jana Novotná là đương kim vô địch tuy nhiên thất bại ở tứ kết trước Lindsay Davenport.

Giải đấu này chứng kiến nhiều bất ngờ, bao gồm thất bại ở vòng một của tay vợt số 1 thế giới và hạt giống số một Martina Hingis trước tay vợt vượt qua vòng loại người Úc hạng 129 thế giới Jelena Dokic; trước sự kiện này, Hingis đã vào đến bán kết của mỗi kỳ Grand Slam kể từ Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 1996, 11 giải liên tiếp. Giải cũng chứng kiến lần đầu tiên một tay vợt vượt qua vòng loại vào đến bán kết của một giải Grand Slam trong Kỉ nguyên Mở, với việc Alexandra Stevenson đánh bại Dokic ở tứ kết. Giải đấu cũng đánh dấu màn ra mắt của tay vợt số 1 thế giới trong tương lai Kim Clijsters với tư cách vượt qua vòng loại, và thất bại trước Graf ở vòng bốn.

Mirjana Lučić, người từng vào đến bán kết, không thể vào đến bán kết Grand Slam thêm lần nữa cho đến Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017.[2]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
01.   Thụy Sĩ Martina Hingis (Vòng một)
02.   Đức Steffi Graf (Chung kết)
03.   Hoa Kỳ Lindsay Davenport (Vô địch)
04.   Hoa Kỳ Monica Seles (Vòng ba)
05.   Cộng hòa Séc Jana Novotná (Tứ kết)
06.   Hoa Kỳ Venus Williams (Tứ kết)
07.   Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario (Vòng hai)
08.   Pháp Nathalie Tauziat (Tứ kết)
09.   Pháp Mary Pierce (Vòng bốn)
10.   Hoa Kỳ Serena Williams (Rút lui)
11.   Pháp Julie Halard-Decugis (Vòng ba)
12.   Cộng hòa Nam Phi Amanda Coetzer (Vòng ba)
13.   Pháp Sandrine Testud (Vòng ba)
14.   Áo Barbara Schett (Vòng bốn)
15.   Bỉ Dominique Van Roost (Vòng bốn)
16.   Belarus Natasha Zvereva (Vòng hai)
17.   Nga Anna Kournikova (Vòng bốn)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Serena Williams rút lui vì cúm và sốt cao. Cô được thay thế bởi tay vợt không xếp hạt giống xếp hạng cao nhất Anna Kournikova, trở thành hạt giống #17.

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]


Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
Q Úc Jelena Dokic 3 6 3
Q Hoa Kỳ Alexandra Stevenson 6 1 6
Q Hoa Kỳ Alexandra Stevenson 1 1
3 Hoa Kỳ Lindsay Davenport 6 6
3 Hoa Kỳ Lindsay Davenport 6 6
5 Cộng hòa Séc Jana Novotná 3 4
3 Hoa Kỳ Lindsay Davenport 6 7
2 Đức Steffi Graf 4 5
8 Pháp Nathalie Tauziat 6 4 5
SE Croatia Mirjana Lučić 4 6 7
SE Croatia Mirjana Lučić 77 4 3
2 Đức Steffi Graf 63 6 6
6 Hoa Kỳ Venus Williams 2 6 4
2 Đức Steffi Graf 6 3 6

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Thụy Sĩ M Hingis 2 0
Q Úc J Dokic 6 6 Q Úc J Dokic 6 4 8
Slovakia K Studeníková 6 6 Slovakia K Studeníková 0 6 6
Pháp É Loit 1 3 Q Úc J Dokic 67 6 6
Luxembourg A Kremer 6 4 7 Luxembourg A Kremer 79 3 4
Hoa Kỳ MJ Fernández 3 6 5 Luxembourg A Kremer 6 6
România I Spîrlea 4 1 Hoa Kỳ B Rippner 2 3
Hoa Kỳ B Rippner 6 6 Q Úc J Dokic 6 6
Tây Ban Nha V Ruano Pascual 3 6 3 9 Pháp M Pierce 4 3
Hoa Kỳ M Shaughnessy 6 3 6 Hoa Kỳ M Shaughnessy 63 3
Đức E Wagner 6 6 Đức E Wagner 77 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Tordoff 0 2 Đức E Wagner 3 0
Hoa Kỳ K Brandi 2 6 3 9 Pháp M Pierce 6 6
Ý R Grande 6 1 6 Ý R Grande 1 3
Colombia F Zuluaga 3 2 9 Pháp M Pierce 6 6
9 Pháp M Pierce 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
11 Pháp J Halard-Decugis 6 6
Cộng hòa Liên bang Nam Tư S Načuk 1 0 11 Pháp J Halard-Decugis 6 3 8
Ý A Serra Zanetti 2 1 Ý S Farina 2 6 6
Ý S Farina 6 6 11 Pháp J Halard-Decugis 3 3
Hoa Kỳ A Frazier 1 6 3 Q Hoa Kỳ A Stevenson 6 6
Q Hoa Kỳ A Stevenson 6 3 6 Q Hoa Kỳ A Stevenson 6 63 6
România C Cristea 2 3 Belarus O Barabanschikova 2 77 3
Belarus O Barabanschikova 6 6 Q Hoa Kỳ A Stevenson 2 710 6
Hoa Kỳ T Snyder 6 7 Hoa Kỳ L Raymond 6 68 1
Thụy Điển Å Carlsson 2 5 Hoa Kỳ T Snyder 4 1
Tây Ban Nha C Martínez 6 6 Tây Ban Nha C Martínez 6 6
Hungary R Kuti-Kis 2 1 Tây Ban Nha C Martínez 3 1
Hoa Kỳ L Raymond 6 3 8 Hoa Kỳ L Raymond 6 6
Đức A Glass 3 6 6 Hoa Kỳ L Raymond 77 6
Q Hungary A Földényi 6 3 4 7 Tây Ban Nha A Sánchez Vicario 64 1
7 Tây Ban Nha A Sánchez Vicario 4 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
3 Hoa Kỳ L Davenport 6 6
Pháp A Fusai 0 3 3 Hoa Kỳ L Davenport 6 6
Slovakia K Habšudová 6 6 Slovakia K Habšudová 2 2
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Woodroffe 3 2 3 Hoa Kỳ L Davenport 6 6
Bulgaria P Stoyanova 2 2 Ý L Golarsa 3 2
Ý L Golarsa 6 6 Ý L Golarsa 6 6
Bỉ E Callens 0 3 Pháp A Cocheteux 4 2
Pháp A Cocheteux 6 6 3 Hoa Kỳ L Davenport 79 6
PR Hoa Kỳ N Arendt 6 77 14 Áo B Schett 67 1
Tây Ban Nha M Serna 3 64 PR Hoa Kỳ N Arendt 6 5 4
Latvia L Neiland 0 7 6 Latvia L Neiland 2 7 6
Trung Quốc F Li 6 5 2 Latvia L Neiland 2 3
Bulgaria L Bacheva 4 6 4 14 Áo B Schett 6 6
Pháp A Dechaume-Balleret 6 4 6 Pháp A Dechaume-Balleret 78 3 1
Tây Ban Nha G Leon García 5 2 14 Áo B Schett 66 6 6
14 Áo B Schett 7 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
16 Belarus N Zvereva 5 6 6
Hoa Kỳ K Po 7 1 3 16 Belarus N Zvereva 4 5
Nga T Panova 6 6 Nga T Panova 6 7
Slovakia H Nagyová 3 3 Nga T Panova 0 3
Thụy Sĩ P Schnyder 7 3 3 Pháp N Dechy 6 6
Pháp N Dechy 5 6 6 Pháp N Dechy 6 78
Bỉ S Appelmans 6 65 6 Bỉ S Appelmans 3 66
Croatia S Talaja 3 77 3 Pháp N Dechy 3 5
Tây Ban Nha M Sánchez Lorenzo 6 77 5 Cộng hòa Séc J Novotná 6 7
Q Hoa Kỳ L Wild 3 64 Tây Ban Nha M Sánchez Lorenzo 7 6
Canada S Jeyaseelan 6 3 4 Q Nga N Petrova 5 1
Q Nga N Petrova 3 6 6 Tây Ban Nha M Sánchez Lorenzo 4 3
Zimbabwe C Black 65 5 5 Cộng hòa Séc J Novotná 6 6
Áo S Plischke 77 7 Áo S Plischke 3 1
Đài Bắc Trung Hoa S-t Wang 2 1 5 Cộng hòa Séc J Novotná 6 6
5 Cộng hòa Séc J Novotná 6 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
8 Pháp N Tauziat 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Ahl 3 2 8 Pháp N Tauziat 6 6
Hà Lan A Hopmans 6 6 Hà Lan A Hopmans 3 4
Cộng hòa Séc S Kleinová 4 2 8 Pháp N Tauziat 6 6
Canada J Nejedly 3 3 Q Hà Lan S Noorlander 1 1
Q Hà Lan S Noorlander 6 6 Q Hà Lan S Noorlander 6 6
Đức A Huber 7 3 7 Hoa Kỳ J Capriati 1 3
Hoa Kỳ J Capriati 5 6 9 8 Pháp N Tauziat 6 3 6
Ba Lan M Grzybowska 1 2 15 Bỉ D Van Roost 3 6 3
Nhật Bản A Sugiyama 6 6 Nhật Bản A Sugiyama 66 1
Úc A Molik 2 0 Nga E Likhovtseva 78 6
Nga E Likhovtseva 6 6 Nga E Likhovtseva 4 64
Hà Lan K Boogert 6 7 15 Bỉ D Van Roost 6 77
Hoa Kỳ C Rubin 4 5 Hà Lan K Boogert 3 3
LL Nga E Dementieva 6 4 4 15 Bỉ D Van Roost 6 6
15 Bỉ D Van Roost 3 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
13 Pháp S Testud 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Pullin 1 3 13 Pháp S Testud 77 6
Cộng hòa Séc D Chládková 4 2 Đức B Rittner 62 1
Đức B Rittner 6 6 13 Pháp S Testud 2 6 3
Canada M Drake 6 6 Thái Lan T Tanasugarn 6 1 6
Nga E Kulikovskaya 3 0 Canada M Drake 4 3
Thái Lan T Tanasugarn 6 6 Thái Lan T Tanasugarn 6 6
Cộng hòa Séc K Hrdličková 1 4 Thái Lan T Tanasugarn 5 3
Argentina M Díaz Oliva 77 7 SE Croatia M Lučić 7 6
Israel A Smashnova 63 5 Argentina M Díaz Oliva 2 1
Q Hoa Kỳ E deLone 6 64 5 SE Croatia M Lučić 6 6
SE Croatia M Lučić 3 77 7 SE Croatia M Lučić 77 77
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Ward 6 5 3 4 Hoa Kỳ M Seles 64 64
Đức M Weingärtner 4 7 6 Đức M Weingärtner 0 0
Tây Ban Nha C Torrens Valero 3 1 4 Hoa Kỳ M Seles 6 6
4 Hoa Kỳ M Seles 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
6 Hoa Kỳ V Williams 6 7
Hà Lan M Oremans 1 5 6 Hoa Kỳ V Williams 6 6
Hoa Kỳ J Chi 5 0 Ukraina E Tatarkova 3 4
Ukraina E Tatarkova 7 6 6 Hoa Kỳ V Williams 6 6
Slovenia K Srebotnik 65 7 1 Pháp S Pitkowski 1 1
Pháp S Pitkowski 77 5 6 Pháp S Pitkowski 7 5 6
Pháp A-G Sidot 4 2 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Latimer 5 7 3
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Latimer 6 6 6 Hoa Kỳ V Williams 3 6 6
România R Dragomir 6 6 17 Nga A Kournikova 6 3 2
Argentina P Suárez 4 1 România R Dragomir 2 2
Argentina I Gorrochategui 6 1 6 Argentina I Gorrochategui 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland S Smith 2 6 2 Argentina I Gorrochategui 5 1r
Venezuela M Vento 7 6 17 Nga A Kournikova 7 3
Thụy Sĩ E Gagliardi 5 3 Venezuela M Vento 5 4
WC Áo B Schwartz 62 6 2 17 Nga A Kournikova 7 6
17 Nga A Kournikova 77 4 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
12 Cộng hòa Nam Phi A Coetzer 6 7
Úc N Pratt 2 5 12 Cộng hòa Nam Phi A Coetzer 6 6
Hy Lạp C Papadáki 3 2 Nhật Bản M Saeki 4 1
Nhật Bản M Saeki 6 6 12 Cộng hòa Nam Phi A Coetzer 2 4
Cộng hòa Nam Phi J Kruger 2 3 Q Bỉ K Clijsters 6 6
Q Bỉ K Clijsters 6 6 Q Bỉ K Clijsters 6 6
Hoa Kỳ L Osterloh 1 4 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Cross 2 0
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Cross 6 6 Q Bỉ K Clijsters 2 2
Úc K-A Guse 6 4 1 2 Đức S Graf 6 6
Đài Bắc Trung Hoa J Lee 3 6 6 Đài Bắc Trung Hoa J Lee 2 4
Hoa Kỳ C Morariu 710 3 6 Hoa Kỳ C Morariu 6 6
Bỉ L Courtois 68 6 2 Hoa Kỳ C Morariu 1 3
Hoa Kỳ J Watanabe 1 4 2 Đức S Graf 6 6
Cộng hòa Nam Phi M de Swardt 6 6 Cộng hòa Nam Phi M de Swardt 6 3 2
Slovakia Ľ Cervanová 1 4 2 Đức S Graf 4 6 6
2 Đức S Graf 6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Barrett, John (2014). Wimbledon: The Official History (ấn bản thứ 4). Vision Sports Publishing. ISBN 9-781909-534230.
  2. ^ “David Goffin downs Dominic Thiem as Mirjana Lucic-Baroni reaches first Slam QF in 18 years”. Metro. ngày 23 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Một số thông tin đáng lưu ý về tính chuẩn xác khi nói về Lôi Thần của Inazuma - Raiden Ei
Vị thần của vĩnh hằng tuy vô cùng nổi tiếng trong cộng đồng người chơi, nhưng sự nổi tiếng lại đi kèm tai tiếng
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Relationships hay cách gọi khác là tình yêu trong postknight