Giải quần vợt Wimbledon 2012 - Đơn nữ

Giải quần vợt Wimbledon 2012 - Đơn nữ
Giải quần vợt Wimbledon 2012
Vô địchHoa Kỳ Serena Williams
Á quânBa Lan Agnieszka Radwańska
Tỷ số chung cuộc6–1, 5–7, 6–2
Chi tiết
Số tay vợt128 (12 Q / 7 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2011 · Giải quần vợt Wimbledon · 2013 →

Serena Williams đánh bại Agnieszka Radwańska trong trận chung kết, 6–1, 5–7, 6–2 để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Wimbledon 2012.[1] Petra Kvitová là đương kim vô địch, tuy nhiên thất bại ở tứ kết trước Serena Williams.

Yaroslava Shvedova trở thành tay vợt đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở giành chiến thắng một 'golden set' tại Wimbledon, khi thắng set đầu tiên trong chiến thắng 6–0, 6–4 trước á quân Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2012 Sara Errani ở vòng ba mà không mất điểm nào.[2]

Sabine Lisicki có lần thứ ba liên tiếp đánh bại đương kim vô địch Giải quần vợt Pháp Mở rộng tại Wimbledon. Cô đánh bại Maria Sharapova ở vòng bốn, và đánh bại Li Na năm 2011Svetlana Kuznetsova năm 2009. Cô không thi đấu mùa giải 2010 vì chấn thương

Victoria Azarenka đạt được vị trí số 1 trên bảng xếp hạng WTA sau khi vào tứ kết và Sharapova không bảo vệ được điểm vô địch từ năm 2011. Bốn trong năm hạt giống đầu tiên (ngoại trừ Kvitová) cạnh tranh cho vị trí số 1 thế giới khi mùa giải khởi tranh.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
01.   Nga Maria Sharapova (Vòng bốn)
02.   Belarus Victoria Azarenka (Bán kết)
03.   Ba Lan Agnieszka Radwańska (Chung kết)
04.   Séc Petra Kvitová (Tứ kết)
05.   Úc Samantha Stosur (Vòng hai)
06.   Hoa Kỳ Serena Williams (Vô địch)
07.   Đan Mạch Caroline Wozniacki (Vòng một)
08.   Đức Angelique Kerber (Bán kết)
09.   Pháp Marion Bartoli (Vòng hai)
10.   Ý Sara Errani (Vòng ba)
11.   Trung Quốc Li Na (Vòng hai)
12.   Nga Vera Zvonareva (Vòng ba, rút lui)
13.   Slovakia Dominika Cibulková (Vòng một)
14.   Serbia Ana Ivanovic (Vòng bốn)
15.   Đức Sabine Lisicki (Tứ kết)
16.   Ý Flavia Pennetta (Vòng một)
17.   Nga Maria Kirilenko (Tứ kết)
18.   Serbia Jelena Janković (Vòng một)
19.   Séc Lucie Šafářová (Vòng một)
20.   Nga Nadia Petrova (Vòng ba)
21.   Ý Roberta Vinci (Vòng bốn)
22.   Đức Julia Görges (Vòng ba)
23.   Séc Petra Cetkovská (Vòng hai)
24.   Ý Francesca Schiavone (Vòng bốn)
25.   Trung Quốc Zheng Jie (Vòng ba)
26.   Tây Ban Nha Anabel Medina Garrigues (Vòng hai)
27.   Slovakia Daniela Hantuchová (Vòng một)
28.   Hoa Kỳ Christina McHale (Vòng ba)
29.   România Monica Niculescu (Vòng một)
30.   Trung Quốc Peng Shuai (Vòng bốn)
31.   Nga Anastasia Pavlyuchenkova (Vòng hai)
32.   Nga Svetlana Kuznetsova (Vòng một)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]


Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
15 Đức Sabine Lisicki 3 79 5
8 Đức Angelique Kerber 6 67 7
8 Đức Angelique Kerber 3 4
3 Ba Lan Agnieszka Radwańska 6 6
3 Ba Lan Agnieszka Radwańska 7 4 7
17 Nga Maria Kirilenko 5 6 5
3 Ba Lan Agnieszka Radwańska 1 7 2
6 Hoa Kỳ Serena Williams 6 5 6
6 Hoa Kỳ Serena Williams 6 7
4 Séc Petra Kvitová 3 5
6 Hoa Kỳ Serena Williams 6 78
2 Belarus Victoria Azarenka 3 66
Áo Tamira Paszek 3 64
2 Belarus Victoria Azarenka 6 77

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Nga M Sharapova 6 6
Úc A Rodionova 2 3 1 Nga M Sharapova 77 63 6
Q Serbia V Dolonc 7 0 5 Bulgaria T Pironkova 63 77 0
Bulgaria T Pironkova 5 6 7 1 Nga M Sharapova 6 6
Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh 6 6 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh 1 4
WC Pháp V Razzano 2 4 Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh 6 6
Pháp S Foretz Gacon 6 3 6 Pháp S Foretz Gacon 4 1
29 România M Niculescu 4 6 3 1 Nga M Sharapova 4 3
23 Séc P Cetkovská 6 6 15 Đức S Lisicki 6 6
Hoa Kỳ V King 4 2 23 Séc P Cetkovská 66 6 3
Hoa Kỳ S Stephens 6 6 Hoa Kỳ S Stephens 78 4 6
Q Séc Ka Plíšková 2 2 Hoa Kỳ S Stephens 65 6 2
Serbia B Jovanovski 5 6 2 15 Đức S Lisicki 77 1 6
Hy Lạp E Daniilidou 7 3 0r Serbia B Jovanovski 6 2 6
Croatia P Martić 4 2 15 Đức S Lisicki 3 6 8
15 Đức S Lisicki 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
12 Nga V Zvonareva 2 77 6
Đức M Barthel 6 63 4 12 Nga V Zvonareva 6 3 6
România E Gallovits-Hall 6 4 8 Tây Ban Nha S Soler Espinosa 1 6 1
Tây Ban Nha S Soler Espinosa 4 6 10 12 Nga V Zvonareva 3 3r
Đài Bắc Trung Hoa K-c Chang 1 2 Bỉ K Clijsters 6 4
Séc A Hlaváčková 6 6 Séc A Hlaváčková 3 3
Bỉ K Clijsters 6 6 Bỉ K Clijsters 6 6
18 Serbia J Janković 2 4 Bỉ K Clijsters 1 1
28 Hoa Kỳ C McHale 64 6 10 8 Đức A Kerber 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta 77 2 8 28 Hoa Kỳ C McHale 7 7
Ukraina L Tsurenko 6 0 3 Pháp M Johansson 5 5
Pháp M Johansson 3 6 6 28 Hoa Kỳ C McHale 2 3
Nga E Makarova 6 3 6 8 Đức A Kerber 6 6
Ý A Brianti 2 6 3 Nga E Makarova 5 3
Séc L Hradecká 4 1 8 Đức A Kerber 7 6
8 Đức A Kerber 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
3 Ba Lan A Radwańska 6 6
Slovakia M Rybáriková 3 3 3 Ba Lan A Radwańska 6 6
Hoa Kỳ V Williams 1 3 Nga E Vesnina 2 1
Nga E Vesnina 6 6 3 Ba Lan A Radwańska 6 6
Séc I Benešová 2 1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 0 2
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 6 6
Hoa Kỳ J Hampton 6 77 Hoa Kỳ J Hampton 1 4
27 Slovakia D Hantuchová 4 61 3 Ba Lan A Radwańska 6 6
20 Nga N Petrova 6 6 Q Ý C Giorgi 2 3
Q Ý ME Camerin 0 2 20 Nga N Petrova 6 63 9
Hungary T Babos 6 4 6 Hungary T Babos 4 77 7
WC Hoa Kỳ M Oudin 4 6 3 20 Nga N Petrova 3 66
Thái Lan T Tanasugarn 4 2 Q Ý C Giorgi 6 78
Gruzia A Tatishvili 6 6 Gruzia A Tatishvili 3 1
Q Ý C Giorgi 6 6 Q Ý C Giorgi 6 6
16 Ý F Pennetta 4 3
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
11 Trung Quốc N Li 6 6
Kazakhstan K Pervak 3 1 11 Trung Quốc N Li 3 4
România S Cîrstea 6 6 România S Cîrstea 6 6
Pháp P Parmentier 4 1 România S Cîrstea 3 1
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Broady 4 64 17 Nga M Kirilenko 6 6
Tây Ban Nha L Domínguez Lino 6 77 Tây Ban Nha L Domínguez Lino 1 2
România A Cadanțu 3 1 17 Nga M Kirilenko 6 6
17 Nga M Kirilenko 6 6 17 Nga M Kirilenko 6 66 6
30 Trung Quốc S Peng 6 63 6 30 Trung Quốc S Peng 1 78 3
Q Ba Lan S Zaniewska 2 77 3 30 Trung Quốc S Peng 77 6
Úc J Gajdošová 4 3 Nhật Bản A Morita 64 3
Nhật Bản A Morita 6 6 30 Trung Quốc S Peng 6 6
Hà Lan A Rus 7 6 Hà Lan A Rus 1 2
LL Nhật Bản M Doi 5 3 Hà Lan A Rus 6 0 6
Tây Ban Nha C Suárez Navarro 1 3 5 Úc S Stosur 2 6 4
5 Úc S Stosur 6 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
6 Hoa Kỳ S Williams 6 6
Séc B Záhlavová-Strýcová 2 4 6 Hoa Kỳ S Williams 6 6
Thụy Điển J Larsson 0 2 Q Hungary M Czink 1 4
Q Hungary M Czink 6 6 6 Hoa Kỳ S Williams 65 6 9
Nga V Dushevina 2 5 25 Trung Quốc J Zheng 77 2 7
Canada A Wozniak 6 7 Canada A Wozniak 4 2
Canada S Dubois 6 4 3 25 Trung Quốc J Zheng 6 6
25 Trung Quốc J Zheng 4 6 6 6 Hoa Kỳ S Williams 6 2 7
19 Séc L Šafářová 3 0 WC Kazakhstan Y Shvedova 1 6 5
Hà Lan K Bertens 6 6 Hà Lan K Bertens 4 4
Cộng hòa Nam Phi C Scheepers 65 65 WC Kazakhstan Y Shvedova 6 6
WC Kazakhstan Y Shvedova 77 77 WC Kazakhstan Y Shvedova 6 6
Tây Ban Nha L Pous Tió 3 3 10 Ý S Errani 0 4
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Keothavong 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Keothavong 1 1
Q Hoa Kỳ C Vandeweghe 1 3 10 Ý S Errani 6 6
10 Ý S Errani 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
13 Slovakia D Cibulková 4 1
Séc K Zakopalová 6 6 Séc K Zakopalová 2 6 6
Belarus O Govortsova 6 3 6 Belarus O Govortsova 6 1 2
Q Đức A Beck 3 6 3 Séc K Zakopalová 0 4
Slovenia P Hercog 2 2 24 Ý F Schiavone 6 6
Q Séc Kr Plíšková 6 6 Q Séc Kr Plíšková 4 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Robson 6 4 4 24 Ý F Schiavone 6 6
24 Ý F Schiavone 2 6 6 24 Ý F Schiavone 6 5 1
31 Nga A Pavlyuchenkova 6 6 4 Séc P Kvitová 4 7 6
Thụy Điển S Arvidsson 1 2 31 Nga A Pavlyuchenkova 64 4
Áo P Mayr-Achleitner 2 3 Hoa Kỳ V Lepchenko 77 6
Hoa Kỳ V Lepchenko 6 6 Hoa Kỳ V Lepchenko 1 0
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Baltacha 4 6 6 4 Séc P Kvitová 6 6
Ý K Knapp 6 4 0 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Baltacha 0 4
Uzbekistan A Amanmuradova 4 4 4 Séc P Kvitová 6 6
4 Séc P Kvitová 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
7 Đan Mạch C Wozniacki 7 64 4
Áo T Paszek 5 77 6 Áo T Paszek 6 6
Pháp A Cornet 6 77 Pháp A Cornet 2 1
Nga N Bratchikova 0 61 Áo T Paszek 2 77 7
Hungary G Arn 4 2 Bỉ Y Wickmayer 6 64 5
Kazakhstan G Voskoboeva 6 6 Kazakhstan G Voskoboeva 6 3 6
Bỉ Y Wickmayer 6 6 Bỉ Y Wickmayer 4 6 8
32 Nga S Kuznetsova 2 3 Áo T Paszek 6 6
21 Ý R Vinci 6 6 21 Ý R Vinci 2 2
WC Úc A Barty 2 4 21 Ý R Vinci 6 6
Ba Lan U Radwańska 4 4 New Zealand M Erakovic 4 3
New Zealand M Erakovic 6 6 21 Ý R Vinci 77 77
Q Croatia M Lučić-Baroni 4 6 6 Q Croatia M Lučić-Baroni 64 63
Nga A Panova 6 3 4 Q Croatia M Lučić-Baroni 6 6
Úc C Dellacqua 2 4 9 Pháp M Bartoli 4 3
9 Pháp M Bartoli 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
14 Serbia A Ivanovic 6 3 6
Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez 3 6 3 14 Serbia A Ivanovic 6 77
Nhật Bản K Date-Krumm 7 3 3 Ukraina K Bondarenko 3 63
Ukraina K Bondarenko 5 6 6 14 Serbia A Ivanovic 3 6 6
Belarus A Yakimova 4 6 6 22 Đức J Görges 6 3 4
Luxembourg M Minella 6 3 3 Belarus A Yakimova 63 2
Israel S Pe'er 2 2 22 Đức J Görges 77 6
22 Đức J Görges 6 6 14 Serbia A Ivanovic 1 0
26 Tây Ban Nha A Medina Garrigues 3 6 6 2 Belarus V Azarenka 6 6
România S Halep 6 1 2 26 Tây Ban Nha A Medina Garrigues 79 65 3
Q Slovakia J Čepelová 6 3 6 Q Slovakia J Čepelová 67 77 6
Q Pháp K Mladenovic 3 6 1 Q Slovakia J Čepelová 3 3
România I-C Begu 63 4 2 Belarus V Azarenka 6 6
Thụy Sĩ R Oprandi 77 6 Thụy Sĩ R Oprandi 2 0
Hoa Kỳ I Falconi 1 4 2 Belarus V Azarenka 6 6
2 Belarus V Azarenka 6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Barrett, John (2014). Wimbledon: The Official History (ấn bản thứ 4). Vision Sports Publishing. ISBN 9-781909-534230.
  2. ^ Karen, Mattias (ngày 30 tháng 6 năm 2012). "Shvedova achieves 'golden set' against Errani at Wimbledon, 6–0 without dropping a point". Winnipeg Free Press. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:WTA Tour 2012

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Xianyun – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xianyun – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xianyun là nhân vật 5 sao thứ 2 sau Shenhe có chỉ số đột phá là att, và cũng không bất ngờ bởi vai trò của bà cũng giống với Shenhe.
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Trước hết, hệ Thảo sẽ không tương tác trực tiếp với Băng, Nham và Phong. Nhưng chỉ cần 3 nguyên tố là Thủy, Hỏa, Lôi
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
Trước hết cần làm rõ rằng Kaeya Aberich là em trai nuôi của Diluc Ragnvindr, tuy nhiên anh cũng là một gián điệp của Khaenri'ah
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.