Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 23 được tổ chức ngày 4 tháng 4 năm 2004 tại Trung tâm văn hóa Hồng Kông, Hồng Kông. Dẫn chương trình là nam nghệ sĩ Huỳnh Tử Hoa cùng 9 nữ nghệ sĩ, trong đó có Tăng Bảo Nghi, Chu Nhân, Ứng Thải Nhi, Hà Siêu Nghi và Thái Thiếu Phân.
Phim hay nhất | ||
---|---|---|
Phim | Tên tiếng Anh | |
Đại hòa thượng (大隻佬) |
Running On Karma | |
PTU | PTU | |
Vô gian đạo II (無間道II) |
Infernal Affairs II | |
Vô gian đạo III (無間道III) |
Infernal Affairs III | |
Vong bất liễu (忘不了) |
Lost In Time | |
Đạo diễn xuất sắc nhất | ||
Đạo diễn | Phim | |
Đỗ Kỳ Phong | PTU | |
Nhĩ Đông Thăng | Vong bất liễu | |
Đỗ Kỳ Phong Vi Gia Huy |
Đại hòa thượng | |
Lưu Vĩ Cường Mạch Triệu Huy |
Vô gian đạo II | |
Trần Mộc Thắng | Song hùng | |
Kịch bản hay nhất | ||
Biên kịch | Phim | |
Vi Gia Huy Du Nãi Hải Âu Kiện Nhi Diệp Thiên Thành |
Đại hòa thượng | |
Mạch Triệu Huy Trang Văn Cường |
Vô gian đạo II | |
Mạch Triệu Huy Trang Văn Cường |
Vô gian đạo III | |
Du Nãi Hải Âu Kiện Nhi |
PTU | |
Nguyễn Thế Sinh Phương Tình |
Vong bất liễu | |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
Diễn viên | Phim | |
Lưu Đức Hoa | Đại hòa thượng | |
Lưu Thanh Vân | Vong bất liễu | |
Trương Học Hữu | Kim kê 2 | |
Ngô Trấn Vũ | Vô gian đạo II | |
Nhậm Đạt Hoa | PTU | |
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất | ||
Diễn viên | Phim | |
Trương Bá Chi | Vong bất liễu | |
Trương Bá Chi | Đại hòa thượng | |
Lâm Gia Hân | Luyến chi phong cảnh | |
Lưu Gia Linh | Vô gian đạo II | |
Ngô Quân Như | Kim kê 2 | |
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | ||
Diễn viên | Phim | |
Lương Gia Huy | Đại trượng phu | |
Đỗ Vấn Trạch | Vô gian đạo II | |
Liêu Khải Trí | Vô gian đạo II | |
Trương Triệu Huy | Đại hòa thượng | |
Trịnh Trung Cơ | Hành vận siêu nhân | |
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | ||
Diễn viên | Phim | |
Hà Siêu Nghi | Hào tình | |
Lư Xảo Âm | Lục lâu hậu tọa | |
Bảo Khởi Tĩnh | Vong bất liễu | |
Hà Siêu Nghi | Thiên cơ biến | |
Thiệu Mỹ Kỳ | PTU | |
Diễn viên mới xuất sắc nhất | ||
Diễn viên | Phim | |
An Chí Kiệt | Thiếu niên a hổ | |
Ngô Kiến Hào | Thiếu niên a hổ | |
Phổ Bồ | Tầm hoa Chu Kiệt Luân | |
Tiêu Chính Nam | Lục lâu hậu tọa | |
Trương Mãn Nguyên | PTU | |
Chỉ đạo hành động xuất sắc nhất | ||
Chỉ đạo | Phim | |
Chân Tử Đan | Thiên cơ biến | |
Hồng Kim Bảo | Phi tái sinh | |
Đổng Vĩ | Song hùng | |
Tiền Gia Lạc | Thiếu niên a hổ | |
Nguyên Bân | Đại hòa thượng | |
Giải đặc biệt | ||
Nội dung | Người nhận giải | |
Giải Thành tựu trọn đời | Mai Diễm Phương Trương Quốc Vinh | |
Giải Cống hiến | Lương Triều Vỹ Lưu Đức Hoa | |
Phim châu Á xuất sắc nhất | ||
Phim | Đạo diễn - Quốc gia | |
Tasogare Seibei (たそがれ清兵衛) |
Yamada Yoji Nhật Bản | |
Balzac và cô bé thợ may Trung Hoa (巴尔扎克与小裁缝) |
Đới Tư Kiệt Trung Quốc | |
Lam sắc đại môn (藍色大門) |
Dịch Trí Ngôn Đài Loan | |
Hòa nễ tại nhất khởi (和你在一起) |
Trần Khải Ca Trung Quốc | |
Cổ điển (클래식) |
Kwak Jae-yong Hàn Quốc |