Ngô Quân Như

Ngô Quân Như
Ngô Quân Như năm 2022
Thông tin nghệ sĩ
Phồn thể吳君如 (phồn thể)
Giản thể吴君如 (giản thể)
Bính âmWú jūn rú (Tiếng Phổ thông)
Việt bínhng4 gwan1 jyu4 (Tiếng Quảng Châu)
Hán-ViệtNgô Quân Như
Sinh2 tháng 8, 1965 (59 tuổi)
Hồng Kông thuộc Anh
Cư trúHồng Kông
Alma materSt. Stephen's Girls' College
Nghề nghiệpNữ diễn viên, dẫn chương trình truyền hình và phát thanh, ca sĩ, đạo diễn, nhà sản xuất điện ảnh
Năm hoạt động1982–nay
Quốc tịchHồng Kông
Bạn tìnhTrần Khả Tân (1996–nay, de-facto)
Con cáiJilian Chan (con gái)
Cha mẹKenneth Ng Kam Tsun (cha)
QuêPhiên Ngung, Quảng Đông, Trung Quốc
WebsiteSandra Ng trên Sina Weibo
Giải thưởng
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
1998 Portland Street Blues
Giải thưởng Hiệp hội Phê bình Điện ảnh Hồng Kông
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
1998 Portland Street Blues
Giải Kim Mã
Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
2002 Golden Chicken

Ngô Quân Như (tên tiếng Anh: Sandra Ng Kwan-yue; sinh ngày 2 tháng 8 năm 1965) là một nữ diễn viên, người dẫn chương trình truyền hình và phát thanh, ca sĩ, đạo diễn và nhà sản xuất điện ảnh người Hồng Kông.[1][2] Cô từng thắng giải Nữ chính xuất sắc nhất tại 2 giải thưởng danh giá đó là Giải Kim MãGiải Kim Tượng.

Sự nghiệp phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1980

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề tiếng Anh Tựa đề gốc Vai diễn Ghi chú
1984 The Duke of Mount Deer 鹿鼎記 Tsang Yau Phim truyền hình
The Smiling, Proud Wanderer 笑傲江湖 Cousin Kwan Phim truyền hình
1985 Twinkle, Twinkle Lucky Stars 夏日福星 Tourist in Thailand
1986 Peking Opera Blues 刀馬旦 General Tun's wife
The Return of Luk Siu Fung 陸小鳳之鳳舞九天 Kei-kei Phim truyền hình
1987 Happy Bigamist 一屋兩妻 Tung's friend
Trouble Couples 開心勿語 Agnes
Scared Stiff 小生夢驚魂 Judy
That Enchanting Night 良宵花弄月 Ling Shan-shan
1988 The Inspector Wears Skirts 霸王花 Amy
Love Soldier of Fortune 愛的逃兵 Candy Ho
The Greatest Lover 公子多情 Lily Zhu
King of Stanley Market 褲甲天下 Gigi
Operation Pink Squad 霸王女福星 Ng Siu-mui
Three Wishes 黑心鬼 Ng Kwan-yu
In the Line of Duty III 皇家師姐III雌雄大盜 SCU agent
The Crazy Companies 最佳損友 Doriana
Two Most Honorable Knights 絕代雙驕 Third Lady Phim truyền hình
The Crazy Companies II 最佳損友闖情關 Doriana
How to Pick Girls Up! 求愛敢死隊 Mei You-kong
My Father's Son 鬥氣一族 Wong Chor-yat Phim truyền hình
1989 In Between Loves 求愛夜驚魂 Ti
They Came to Rob Hong Kong 八寶奇兵 Comrade Monroe
The Romancing Star III 精裝追女仔之3狼之一族 Cocktail waitress at disco
Lucky Guys 福星臨門 Chan Pak-seung
Ghost Busting 捉鬼有限公司 Supervisor Kao
Little Cop 小小小警察 Insp. Wu
Crocodile Hunter 專釣大鱷 Bitchy Yuen Ying
Thunder Cops II 流氓差婆 / 雌雄雙辣 Fong Ngoi-nam
Operation Pink Squad II 猛鬼大廈 Married policewoman Also known as Thunder Cops
Funny Ghost 猛鬼撞鬼 Gamble Yu
The Inspector Wears Skirts II 神勇飛虎霸王花 Amy
Vampire vs Vampire 一眉道人 General's Cousin

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Taylor Swift: từ
Taylor Swift: từ "Công chúa nhạc đồng quê" đến nữ tỷ phú thống trị nền công nghiệp âm nhạc
"Những Kỷ Nguyên của Taylor Swift" trở thành concert film có doanh thu lớn nhất tại Việt Nam sau chưa đầy hai tuần công chiếu
Nhân vật Yuzuriha -  Jigokuraku
Nhân vật Yuzuriha - Jigokuraku
Yuzuriha (杠ゆずりは) là một tử tù và là một kunoichi khét tiếng với cái tên Yuzuriha của Keishu (傾けい主しゅの杠ゆずりは, Keishu no Yuzuriha).
Quick review: The subtle art of not giving a F* - Mark Manson
Quick review: The subtle art of not giving a F* - Mark Manson
If you're looking for a quick read, then this can be a good one. On top of that, if you like a bit of sarcastic humor with some *cussing* involved, this is THE one.
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Hiểu một cách khái quát thì công nghệ thực phẩm là một ngành khoa học và công nghệ nghiên cứu về việc chế biến, bảo quản và phát triển các sản phẩm thực phẩm