Giao thoa thị giác

Giao thoa thị giác
Não nhìn từ phía dưới; đỉnh là thuỳ trán. Bó thị giác cùng giao thoa thị giác (hình chữ X) được vẽ bằng màu đỏ (ảnh lấy từ Andreas Vesalius' Fabrica, 1543).
Thần kinh thị giác, giao thoa và bó thị giác
Chi tiết
Cơ quanHệ thị giác
Chức năngTruyền thông tin thị giác của thần kinh mắt đến thùy chẩm
Định danh
Latinhchiasma opticum
MeSHD009897
NeuroName459
NeuroLex IDbirnlex_1416
TAA14.1.08.403
FMA62045
Thuật ngữ giải phẫu thần kinh

Giao thoa thị giác (hay mép thị giác, tiếng Anh: optic chiasm /ɒptɪk kæzəm/), là một phần của não, nơi hai thần kinh thị giác giao nhau. Nó nằm ở phần dưới của não, ngay phía dưới vùng dưới đồi.[1] Giao thoa thị giác được tìm thấy trong tất cả các động vật có xương sống, riêng trong cá miệng tròn (cá mút đáMyxinidae) thì nằm trong não.[2][3]

Cấu trúc

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình 2 Trường thị giác đối với bản đồ thị giác nằm trên vỏ thị giác chính ở động vật có xương sống. U = trên (up);
D = dưới (down);
L = trái (left);
R = phải (right);
F = điểm vàng (fovea);
visual field = trường thị giác;
pupil = đồng tử;
retina (from behind) = võng mạc (từ đằng sau);
optic chiasm = giao thoa thị giác;
thalamus = đồi thị;
decussation of optic radiation = bắt chéo tia thị giác;
visual map on occipital cortex = vỏ não thị giác thuỳ chẩm

Ở tất cả các loài động vật có xương sống, thần kinh thị giác của mắt trái và mắt phải gặp nhau ở giữa, mặt trước não. Ở nhiều loài động vật có xương sống, thần kinh thị giác trái bắt chéo bên phải nhưng không hợp nhất với nó.[4]

Phía ngoài giao thoa thị giác là bó thị giác. Bó thị giác là tập hợp các sợi bắt chéo và không bắt chéo. Các bó thị giác đi vào mái thị giác (ở động vật có vú được gọi là gò trên) của trung não. Ở động vật có vú, chúng cũng phân nhánh đến nhân thể gối ngoài của đồi thị, cho các sợi đến vỏ não thuỳ chẩm của đại não.[5]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự giao thoa của các sợi thần kinh và sự tác động đến tầm nhìn được bác sĩ Ba Tư "Esmail Jorjani" đề xuất. Có thể bác sĩ này chính là Zayn al-Din Gorgani (1042–1137).[6]

Hình ảnh bổ sung

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Colman, Andrew M. (2006). Oxford Dictionary of Psychology (ấn bản thứ 2). Oxford University Press. tr. 530. ISBN 978-0-19-861035-9.
  2. ^ Bainbridge, David (ngày 30 tháng 6 năm 2009). Beyond the Zonules of Zinn: A Fantastic Journey Through Your Brain. Harvard University Press. tr. 162. ISBN 978-0-674-02042-9. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ de Lussanet, Marc H.E.; Osse, Jan W.M. (2012). "An ancestral axial twist explains the contralateral forebrain and the optic chiasm in vertebrates". Animal Biology. Quyển 62 số 2. tr. 193–216. arXiv:1003.1872. doi:10.1163/157075611X617102. ISSN 1570-7555.
  4. ^ Stephen, Polyak (1957). The vertebrate visual system. Chicago: Chicago Univ. Press.
  5. ^ Nieuwenhuys, R.; Donkelaar, H.J.; Nicholson, C.; Smeets, W.J.A.J.; Wicht, H. (1998). The central nervous system of vertebrates. New York: Springer. ISBN 9783642621277.
  6. ^ Davis, Matthew C.; Griessenauer, Christoph J.; Bosmia, Anand N.; Tubbs, R. Shane; Shoja, Mohammadali M. (ngày 1 tháng 1 năm 2014). "The naming of the cranial nerves: A historical review". Clinical Anatomy (bằng tiếng Anh). Quyển 27 số 1. tr. 14–19. doi:10.1002/ca.22345. ISSN 1098-2353. PMID 24323823.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Đối với mình, điểm đặc sắc nhất phim chính là cuộc chiến kinh doanh giữa quán nhậu nhỏ bé DanBam và doanh nghiệp lớn đầy quyền lực Jangga
Bố cục chụp ảnh là gì?
Bố cục chụp ảnh là gì?
Bố cục chụp ảnh là cách chụp bố trí hợp lí các yếu tố/ đối tượng khác nhau trong một bức ảnh sao cho phù hợp với ý tưởng người chụp.
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
(500) days of summer hay 500 ngày của mùa hè chắc cũng chẳng còn lạ lẫm gì với mọi người nữa