Glyptothorax

Glyptothorax
Glyptothorax lonah
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Sisoridae
Phân họ (subfamilia)Glyptosterninae
Chi (genus)Glyptothorax
Blyth, 1860
Loài điển hình
Glyptosternon striatus
McClelland, 1842
Danh pháp đồng nghĩa

Aglyptosternon Bleeker, 1862
Euclyptosternum Günther, 1864
Paraglyptothorax Li, 1986
Pteroglanis Fowler, 1934
Pteropsoglanis Fowler, 1934
Sundagagata Boeseman, 1966

Superglyptothorax Li, 1986

Glyptothorax là một chi cá da trơn trong bộ cá da trơn Siluriformes thuộc họ Sisoridae[1]

Hiện hành có 103 loài được ghi nhận trong chi này:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Glyptothorax trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2016.
  2. ^ Rameshori, Y. & Vishwanath, W. (2012). “A new catfish of the genus Glyptothorax from the Kaladan basin, Northeast India (Teleostei: Sisoridae)”. Zootaxa. 3538: 79–87.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  3. ^ Rameshori, Y. & Vishwanath, W. (2014). “Glyptothorax clavatus, a new species of sisorid catfish from Manipur, northeastern India (Teleostei: Sisoridae)”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 25 (2): 185–192.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Plamoottil, M. & Abraham, N.P. (2013). “Glyptothorax elankadensis (Order-Siluriformes: family-Sisoridae), a new fish species from Manimala River, Kerala, India”. Biosystematica. 6 (2): 17–25.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Ng2005b
  6. ^ a b Jiang, W., Ng, H.H., Yang, J. & Chen, X. (2012). “A taxonomic review of the catfish identified as Glyptothorax zanaensis (Teleostei: Siluriformes: Sisoridae), with the descriptions of two new species”. Zoological Journal of the Linnean Society. 165 (2): 363–389. doi:10.1111/j.1096-3642.2011.00811.x.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  7. ^ Ng, H.H. & Kullander, S.O. (2013). “Glyptothorax igniculus, a new species of sisorid catfish (Teleostei: Siluriformes) from Myanmar”. Zootaxa. 3681 (5): 552–562. doi:10.11646/zootaxa.3681.5.4.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  8. ^ Rameshori, Y. & Vishwanath, W. (2012). “Glyptothorax jayarami, a new species of catfish (Teleostei: Sisoridae) from Mizoram, northeastern India”. Zootaxa. 3304: 54–62.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  9. ^ Ng, H.H., Jiang, W.-S. & Chen, X.-Y. (2012). Glyptothorax lanceatus, a new species of sisorid catfish (Teleostei: Siluriformes) from southwestern China” (PDF). Zootaxa. 3250: 54–62.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  10. ^ Ng, H.H. & Lalramliana (2012). “Glyptothorax maceriatus, a new species of sisorid catfish (Actinopterygii: Siluriformes) from north-eastern India”. Zootaxa. 3416: 44–52.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  11. ^ Darshan, A., Dutta, R., Kachari, A., Gogoi, B. & Das, D.N. (2015). Glyptothorax mibangi, a new species of catfish (Teleostei: Sisoridae) from the Tisa River, Arunachal Pradesh, northeast India” (PDF). Zootaxa. 3962 (1): 114–122.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  12. ^ Anganthoibi, N. & Vishwanath, W. (2013). “Glyptothorax pantherinus, a new species of catfish (Teleostei: Sisoridae) from the Noa Dehing River, Arunachal Pradesh, India”. Ichthyological Research. 60 (2): 172–177. doi:10.1007/s10228-012-0328-5.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  13. ^ Arunkumar, L. (2016): Glyptothorax pasighatensis, a new species of catfish (Teleostei: Sisoridae) from Arunachal Pradesh, Northeastern India. International Journal of Pure and Applied Zoology, 4 (2): 179-185.
  14. ^ Ng, H.H. & Lalramliana (2013): Glyptothorax radiolus, a new species of sisorid catfish (Osteichthyes: Siluriformes) from northeastern India, with a redescription of G. striatus McClelland 1842. Zootaxa, 3682 (4): 501–512.
  15. ^ Ng, H.H. & Lalramliana (2012). “Glyptothorax scrobiculus, a new species of sisorid catfish (Osteichthyes: Siluriformes) from northeastern India”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 23 (1): 1–9.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  16. ^ Premananda, N., Kosygin, L. & Saidullah, B. (2015). “Glyptothorax senapatiensis, a new species of catfish (Teleostei: Sisoridae) from Manipur, India”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 25 (4): 323–329.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  17. ^ Rameshori, Y. & Vishwanath, W. (2012). “Glyptothorax verrucosus, a new sisorid catfish species from the Koladyne basin, Mizoram, India (Teleostei: Sisoridae)”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 23 (2): 147–154.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Mao Trạch Đông - Mặt trời đỏ của nhân dân Trung Quốc (P.1)
Trên cao có một mặt trời tỏa sáng, và trong trái tim mỗi người dân Trung Quốc cũng có một mặt trời không kém phần rực đỏ - Mao Trạch Đông
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức đám cưới từ A tới Z
Bạn đang lên kế hoạch cho lễ cưới của mình? Bạn cần tham khảo những kinh nghiệm của những người đi trước để có một lễ cưới trọn vẹn
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Tên của 11 Quan Chấp hành Fatui được lấy cảm hứng từ Commedia Dell’arte, hay còn được biết đến với tên gọi Hài kịch Ý, là một loại hình nghệ thuật sân khấu rất được ưa chuộng ở châu
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Lời nguyền bất hạnh của những đứa trẻ ngoan
Mình là một đứa trẻ ngoan, và mình là một kẻ bất hạnh