Gobiodon micropus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Chi (genus) | Gobiodon |
Loài (species) | G. micropus |
Danh pháp hai phần | |
Gobiodon micropus Günther, 1861 |
Gobiodon micropus là một loài cá biển thuộc chi Gobiodon trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1861.
Từ định danh micropus được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: mikrós (μικρός; “nhỏ”) và poús (πούς; “chân”), hàm ý đề cập đến vây bụng rất ngắn ở loài cá này.[2]
G. micropus có phân bố rải rác trên vùng Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Sách đỏ IUCN chỉ ghi nhận loài này ở quần đảo Chagos và đảo Rodrigues (Mauritius),[1] trong khi Parenti (2021) ghi nhận từ Nhật Bản trải dài xuống Úc (mẫu gốc của G. micropus được thu thập ở Biển Đông).[3]
Độ sâu lớn nhất mà G. micropus được tìm thấy là 22 m.[1] Qua quan sát thực địa ở đảo Lizard (rạn san hô Great Barrier), G. micropus ưa sống cộng sinh với Acropora loripes.[4]
Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở G. micropus là 4 cm.[5]
G. micropus sống theo cặp vợ chồng, cá đực chăm sóc trứng trên cành san hô.[6]