Gobiodon

Gobiodon
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Gobiodon
Bleeker, 1856
Loài điển hình
Gobiodon heterospilos
Bleeker, 1856
Danh pháp đồng nghĩa
  • Ellerya Castelnau, 1873
  • Pseudogobiodon Bleeker, 1874

Gobiodon là một chi cá biển thuộc phân họ Gobiinae của họ Cá bống trắng. Chi này được lập bởi Pieter Bleeker vào năm 1856.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: kōbiós (κωβῐός; “một loại giống cá chép”) và odoús (ὀδούς; “răng”), hàm ý đề cập đến cặp răng nanh sau gần khớp hàm dưới của loài điển hình G. heterospilos.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này hiện có các loài sau đây được ghi nhận:

Shibukawa và cộng sự (2013) theo Allen và Erdmann (2012), chấp nhận rằng G. albofasciatusG. spilophthalmusđồng nghĩa của G. heterospilos.[3] G. unicolor được Herler và cộng sự (2013) xếp vào đồng nghĩa của G. histrio.[4]

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

Đa số các loài Gobiodon đều sống cộng sinh với san hô nhánh Acropora (bên cạnh đó là PocilloporaStylophora). Tuy nhiên, nhiều loài san hô Acropora đang trải qua tình trạng bị tẩy trắng do ảnh hưởng nghiêm trọng từ sự kiện dao động phương Namacid hóa đại dương, khiến vài loài Gobiodon bị mất môi trường sống.

G. histrio góp phần loại bỏ tảo lục Chlorodesmis fastigiata, một loại tảo có khả năng cảm nhiễm qua lại gây ức chế sự phát triển của san hô Acropora nasuta mà chúng trú ngụ. Khi san hô tiếp xúc với tảo độc, san hô sẽ tỏa ra mùi thu hút cá bống đến để dọn tảo cho chúng. G. histrio tiêu thụ luôn cả tảo C. fastigiata, làm tăng độc tố trong dịch nhầy của chúng.[9] Một loại độc tố tương tự grammistin đã được phát hiện trên cơ thể G. quinquestrigatus.[10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (d-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ Harold, Antony S.; Winterbottom, Richard (1995). Gobiodon acicularis, a new species of gobioid fish (Teleostei: Gobiidae) from Belau, Micronesia”. Proceedings of the Biological Society of Washington. 108 (4): 687–694.
  3. ^ a b c Shibukawa, K.; Suzuki, T.; Aizawa, M. (2013). Gobiodon aoyagii, a New Coral Goby (Actinopterygii, Gobiidae, Gobiinae) from the West Pacific, with Redescription of a Similarly colored Congener Gobiodon erythrospilus Bleeker, 1875” (PDF). Bulletin of the National Museum of Nature and Science, Series A. 39 (3): 143–165. doi:10.1093/beheco/5.4.434. ISSN 1045-2249.
  4. ^ a b c d e Herler, Juergen; Bogorodsky, Sergey V.; Suzuki, Toshiyuki (2013). “Four new species of coral gobies (Teleostei: Gobiidae: Gobiodon), with comments on their relationships within the genus”. Zootaxa. 3709 (4): 301–329. doi:10.11646/zootaxa.3709.4.1. ISSN 1175-5326. PMC 3914756. PMID 24511221.
  5. ^ Harold, Antony S.; Winterbottom, Richard (1999). Gobiodon brochus: A New Species of Gobiid Fish (Teleostei: Gobioidei) from the Western South Pacific, with a Description of Its Unique Jaw Morphology” (PDF). Copeia. 1999 (1): 49–57. doi:10.2307/1447384. ISSN 0045-8511.
  6. ^ Winterbottom, Richard; Harold, Antony S. (2005). “Gobiodon prolixus, a new species of gobiid fish (Teleostei: Perciformes: Gobiidae) from the Indo-west Pacific”. Proceedings of the Biological Society of Washington. 118 (3): 582–589. doi:10.2988/0006-324X(2005)118[582:GPANSO]2.0.CO;2. ISSN 0006-324X.
  7. ^ Sato, Masayuki C.; Motomura, Hiroyuki (2024). “Gobiodon spadix, a new coral goby (Teleostei: Gobiidae) from southern Japan”. Ichthyological Research. doi:10.1007/s10228-024-00950-8. ISSN 1616-3915.
  8. ^ Suzuki, Toshiyuki; Yano, K.; Senou, H. (2012). Gobiodon winterbottomi, a New Goby (Actinopterygii: Perciformes: Gobiidae) from Iriomote-jima Island, the Ryukyu Islands, Japan” (PDF). Bulletin of the National Museum of Nature and Science, Ser. A. Suppl. 6: 59–65.
  9. ^ Dixson, Danielle L.; Hay, Mark E. (2012). “Corals Chemically Cue Mutualistic Fishes to Remove Competing Seaweeds”. Science. 338 (6108): 804–807. doi:10.1126/science.1225748. ISSN 0036-8075. PMC 3691814. PMID 23139333.
  10. ^ Hashimoto, Yoshiro; Shiomi, Kazuo; Aida, Katsumi (1974). “Occurrence of a skin toxin in coral-gobies Gobiodon spp”. Toxicon. 12 (5): 523–524. doi:10.1016/0041-0101(74)90043-9. ISSN 0041-0101. PMID 4460288.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Tại True Ending của Black Myth: Wukong, chúng ta nhận được cú twist lớn nhất của game, hóa ra Dương Tiễn không phải phản diện mà trái lại, việc tiếp nhận Ý thức của Tôn Ngộ Không
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Yaoyao hiện tại là trợ lý của Ganyu, được một người quen của Ganyu trong Tổng Vụ nhờ giúp đỡ chăm sóc
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Rimuru đang dự hội nghị ở Ingrasia thì nghe tin chỗ Dagruel có biến nên xách theo Souei và Diablo chạy đến
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
Mùa giải LCK mùa xuân 2024 đánh dấu sự trở lại của giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc (LCK)