Gobiodon prolixus

Gobiodon prolixus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Chi (genus)Gobiodon
Loài (species)G. prolixus
Danh pháp hai phần
Gobiodon prolixus
Winterbottom & Harold, 2005

Gobiodon prolixus là một loài cá biển thuộc chi Gobiodon trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2005.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh prolixus trong tiếng Latinh có nghĩa là “kéo dài”, hàm ý đề cập đến thân hình loài cá này thon dài hơn so với đồng loại.[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

G. prolixus có phân bố rải rác trên vùng Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, bao gồm Comoros, đảo Rodrigues (thuộc Mauritius), quần đảo Chagos, Thái Lan, Việt Nam (nơi mẫu định danh được thu thập là hòn Một, vịnh Nha Trang), cụm đảo Pohnpei (Liên bang Micronesia), Tonga, đảo Rapa ItiTuamotu (Polynésie thuộc Pháp),[3] sau đó dược ghi nhận thêm tại quần đảo Hanish (thuộc Yemen, Biển Đỏ)[4]Úc.[5]

G. prolixus sống cộng sinh với san hô AcroporaSeriatopora, được tìm thấy ở độ sâu đến ít nhất là 21 m.[1]

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở G. prolixus là 3,2 cm.[6] G. prolixus (cá con và cá trưởng thành) màu lục xám, có 5 sọc dọc màu xanh lam trên đầu (sọc cuối ở gốc vây ngực).[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Larson, H. (2019). Gobiodon prolixus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T193142A2200415. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T193142A2200415.en. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (d-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ Winterbottom, Richard; Harold, Antony S. (2005). “Gobiodon prolixus, a new species of gobiid fish (Teleostei: Perciformes: Gobiidae) from the Indo-west Pacific”. Proceedings of the Biological Society of Washington. 118 (3): 582–589. doi:10.2988/0006-324X(2005)118[582:GPANSO]2.0.CO;2. ISSN 0006-324X.
  4. ^ Bogorodsky, Sergey; Kovačić, Marcelo; Larson, Helen K. (2010). “The first records of four gobies (Pisces: Gobiidae) in the Red Sea” (PDF). aqua, International Journal of Ichthyology. 16 (3): 117–128.
  5. ^ Parenti, Paolo (2021). “A checklist of the gobioid fishes of the world (Percomorpha: Gobiiformes)”. Iranian Journal of Ichthyology. 8: 1–480. doi:10.22034/iji.v8i0.556. ISSN 2383-0964.
  6. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Gobiodon prolixus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  7. ^ Herler, Juergen; Bogorodsky, Sergey V.; Suzuki, Toshiyuki (2013). “Four new species of coral gobies (Teleostei: Gobiidae: Gobiodon), with comments on their relationships within the genus”. Zootaxa. 3709 (4): 301–329. doi:10.11646/zootaxa.3709.4.1. ISSN 1175-5326. PMC 3914756. PMID 24511221.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Trong những ngày ngoài kia là trận chiến căng thẳng, trong lòng là những trận chiến của lắng lo ngột ngạt
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Sai lầm của 1 số newbie về việc build tướng như thế nào là tối ưu nhất vì chưa hiểu rõ role
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Dù mệt, dù cực nhưng đáng và phần nào giúp erdophin được tiết ra từ não bộ để tận hưởng niềm vui sống
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào