Griffon Bleu de Gascogne

Griffon Bleu de Gascogne

Griffon Bleu de Gascogne
Nguồn gốc Pháp
Đặc điểm
Màu màu trắng đốm đen

Griffon Bleu de Gascogne (tiếng Anh: Blue Gascony Griffon) là một giống chó của loại scenthound, có nguồn gốc từ nước Pháp, và là một con chó săn đa năng, được sử dụng để săn con mồi nhỏ hoặc lớn. Griffon Bleu de Gascogne có bộ lông lốm đốm, thô ráp.

Ngoại hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Griffon Bleu de Gascogne có kích thước trung bình, cao khoảng 50–57 cm ở các vai, với bộ lông màu xanh lốm đốm (lông xù), tai gập và đuôi dài.

Bộ lông của Griffon Bleu de Gascogne có màu sắc giống Chó săn Gascony lớn, màu trắng đốm đen, tạo ra bề ngoài màu xanh lam. Ở hai bên đầu có những mảng đen, ở giữa đầu là màu trắng hình bầu dục. Lông mày màu nâu vàng ở hai bên mắt tạo hiệu ứng 'quatreoeuillé' (bốn mắt), và màu nâu vàng ở trên má, bên trong tai, trên chân, và dưới đuôi. Kết cấu của bộ lông cứng và thô, lông ngắn hơn một chút trên đầu so với trên thân. Mặc dù có độ lệch về ngoại hình hoặc tính khí có ảnh hưởng đến sức khỏe và khả năng làm việc của chó, cũng như thiếu các đặc điểm về màu sắc, cấu trúc và kích thước.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Griffon Bleu de Gascogne được lai tạo từ Chó săn Gascony lớnGriffon Nivernais, và có thể là Grand Griffon Vendéen.[2] Số lượng giống này ngày càng giảm sút qua nhiều năm, nhưng hiện giờ đang được cải thiện.[1]

Loài này có khứu giác phát triển tốt, và là một con chó săn tốt và rất cảnh giác, phù hợp cho đi săn các con mồi lớn.[2] Ví dụ như Griffon Bleu de Gascogne đã được xuất khẩu sang các nước khác, chúng được coi như là một giống hiếm cho những người tìm kiếm một con vật cưng độc đáo.

Sức khỏe và tập tính

[sửa | sửa mã nguồn]

Không có vấn đề sức khỏe bất thường hoặc ghi nhận sức khỏe cho giống chó này. Tính khí của giống này được mô tả trong tiêu chuẩn giống như là rất dễ bị kích thích, nhưng trìu mến. Tính khí của từng con chó có thể thay đổi theo thời gian.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Breed Standard Lưu trữ 2009-04-24 tại Wayback Machine
  2. ^ a b Clark, Anne Rogers; Andrew H. Brace (1995). The International Encyclopedia of Dogs. Howell Book House. tr. 252. ISBN 0-87605-624-9.

Website chính thức

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Ngoài diễn xuất, Park Gyu Young còn đam mê múa ba lê. Cô có nền tảng vững chắc và tiếp tục nuôi dưỡng tình yêu của mình với loại hình nghệ thuật này.
Tổng hợp các thông tin về ReVanced
Tổng hợp các thông tin về ReVanced
ReVanced là team sẽ tiếp nối dự án của team Vanced - hỗ trợ tạo ra bản mod YouTube không quảng cáo cho mọi người
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn không thể nói chuyện bằng ngôn ngữ loài người. Nhưng cô lại am hiểu ngôn ngữ của muôn thú, có thể đọc hiểu thơ văn từ ánh trăng.
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Con người tụ tập với nhau. Lời nguyền tụ tập với nhau. So sánh bản thân với nhau, khiến chúng trở nên yếu đuối và không phát triển