Guamatela tuerckheimii

Guamatela tuerckheimii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Crossosomatales
Họ (familia)Guamatelaceae
S. Oh & D. Potter, 2006
Chi (genus)Guametala
Donn.Sm., 1914
Loài (species)G. tuerckheimii
Danh pháp hai phần
Guamatela tuerckheimii
Donn.Sm., 1914

Guamatelaceae là họ đơn loài trong thực vật có hoa. Nó chỉ chứa duy nhất 1 loài Guamatela tuerckheimii Donn.Sm., 1914, một dạng cây bụi thường xanh bò lan có ở México, GuatemalaHonduras[1].

Chi Guamatela lần đầu tiên được John Donnell Smith miêu tả năm 1914 khi ông sử dụng bộ sưu tập mẫu cây do nhà thực vật học người Đức là Hans von Türckheim (1853–1920) thu thập tại Baja Verapaz ở Guatemala[2]. Chi này đã từng được đặt trong tông Neillieae của họ Hoa hồng (Rosaceae) và quả thật nó trông hơi giống như các loài trong chi Rubus[1], cho đến khi S. Oh & D. Potter trong nghiên cứu của mình năm 2006 tạo ra họ mới, gọi là Guamatelaceae, đặt trong bộ Toại thể mộc (Crossosomatales)[3]. Năm 2009, AGP III đưa họ Guamatelaceae vào trong nhánh hoa Hồng (rosids), trong bộ Toại thể mộc (Crossosomatales) mở rộng.

Guamatela tuerckheimii là loài cây bụi bò lan với các lá mọc đối, có lá kèm, mép lá khía răng cưa với gân lá hình chân vịt và có nhiều lông măng trắng rậm rạp ở mặt dưới của lá. Bó mạch tại cuống lá sắp xếp thành vòng. Hoa có các cánh hoa và lá đài gần như bằng nhau về kích thước, 10 nhị, 3 lá noãn hợp sinh ở đỉnh vòi nhụy[1]. Quả dạng quả đại và gần như được bao phủ hoàn toàn trong các lá đài không rụng. Nhiều hạt, ít nội nhũ. Về cơ bản, giải phẫu, phôi thai học, số lượng nhiễm sắc thể và thành phần hóa học của loài này là chưa rõ[1].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Guamatelaceae trong Stevens P. F. (2001 trở đi). website của Angiosperm Phylogeny. Phiên bản ngày 24-12-2010.
  2. ^ Dữ liệu về Guamatela tuerckheimii[liên kết hỏng] trên CSDL bộ sưu tập mẫu cây của Đại học Harvard.
  3. ^ Description and phylogenetic position of a new angiosperm family, Guamatelaceae, inferred from chloroplast rbcL, atpB, and matK sequences, Syst. Bot. 31: 730–738

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Luocha loại bỏ một hiệu ứng buff của kẻ địch và gây cho tất cả kẻ địch Sát Thương Số Ảo tương đương 80% Tấn Công của Luocha
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Lúc bạn nhận ra người khác đi làm vì đam mê là khi trên tay họ là số tiền trị giá hơn cả trăm triệu thì Sugar Daddy Nanami là một minh chứng khi bên ngoài trầm ổn, trưởng thành