Hệ thống thời gian thực

Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, người ta nói về hệ thống thông tin thời gian thực là khi hệ thống đó điều khiển một vật thể vật lý với một tốc độ phù hợp với sự tiến triển của tiến trình chủ. Một ví dụ dễ hiểu (hệ thống thông tin điều khiển màn hình hiển thị giờ chính xác của các tàu điện ngầm sẽ đến và đi tại một ga nhất định). Hệ thống thông tin thời gian thực khác với những hệ thống thông tin khác bởi sự gò bó về thời gian, do đó, việc tuân thủ các nguyên tắc cũng quan trọng như độ chính xác của kết quả, nói một cách khác, hệ thống không chỉ đơn giản là đưa ra kết quả chính xác mà nó còn phải thực hiện một xử lý trong một thời gian rất ngắn. Hệ thống thông tin thời gian thực ngày nay được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như: trong ngành công nghiệp sản xuất, kiểm soát tiến trình (trong nhà máy, hay trong viện hạt nhân, trong hệ thống hàng không, thông qua các hệ thống dẫn đường tích hợp trên máy bay và vệ tinh). Sự phát triển của hệ thống thông tin thời gian thực yêu cầu mỗi phần tử của hệ thống phải ở thời gian thực, và một hệ thống được thiết kế theo cách như vậy được gọi là hệ điều hành thời gian thực.

Đặc thù

[sửa | sửa mã nguồn]

Để đảm bảo tuân thủ đúng sự giới hạn về thời gian, hệ thống cần phải:

  • Có những dịch vụ khác nhau và những thuật toán có thể xử lý trong khoảng thời gian hạn chế. Một hệ điều hành thời gian thực phải được thiết kế làm sao cho các dịch vụ của nó có thể truy cập vào phần cứng với một khoảng thời gian ngắn nhất.
  • Có những kết hợp thích hợp để đảm bảo cho những xử lý của mọi thành phần không vượt quá thời gian cho phép.

Nhiệm vụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Một nhiệm vụ được đặc trưng bởi khoảng thời gian tính toán (Ci), một kỳ hạn (Di) là khoảng thời gian tối đa cho một nhiệm vụ (Task), và trong trường hợp có những nhiệm vụ thực hiện theo chu kỳ trong khoảng thời gian (Ti), nó được thể hiện bằng khoảng thời gian giữa những lần kích hoạt, sự thực thi một nhiệm vụ gọi là kích hoạt.

Một vài ví dụ về hệ điều hành thời gian thực

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Adeos
  • ART Linux
  • ChorusOS
  • eCos
  • ELinOS
  • FreeRTOS
  • iRmx
  • ITRON
  • Linux
  • LynxOS
  • MicroC/OS-II
  • Nucleus
  • OS-9
  • OSE
  • OSEK/VDX
  • pSOS
  • PikeOS
  • QNX
  • RedHawk
  • RSX-11
  • VxWorks
  • Windows CE
  • Xenomai

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Sau khi mang thai, các bà mẹ tương lai đều chú ý đến sự phát triển của bào thai trong bụng
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Kujou Sara sử dụng Cung thuật Tengu, một kĩ năng xạ thuật chết chóc nổi tiếng của Tengu.
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Oreki Hōtarō (折木 奉太郎, おれき・ほうたろう, Oreki Hōtarō) là nhân vật chính của Hyouka