Họ Biển bức cát

Họ Biển bức cát
Minh họa trong sách của Koehler (1887)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Ranunculales
Họ (familia)Menispermaceae
Juss., 1789[1]
Chi điển hình
Menispermum
L., 1753
Các chi
Xem văn bản.

Menispermaceaedanh pháp khoa học để chỉ một họ thực vật có hoa. Họ này được các nhà phân loại học công nhận rộng khắp. Tên gọi bằng tiếng Việt của họ này là họ Tiết dê, lấy theo loài tiết dê (Pericampylus incanus). Tuy nhiên, trong Wikipedia, tuân thủ quy tắc đặt tên theo chi điển hình khi có thể, nên gọi họ này là họ Biển bức cát, lấy theo tên gọi của biển bức cát (danh pháp Menispermum dauricum) dịch nôm na thành dây con dơi, không có ở Việt Nam, nhưng có mặt tại khu vực Đông Á (Trung Quốc).

Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi từ hệ thống APG năm 1998), cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Mao lương (Ranunculales), thuộc nhánh hai lá mầm thật sự (eudicots).

Đây là một họ trung bình về số lượng loài và chi với khoảng vài chục chi (65-80) và vài trăm loài (400-520),[2] chủ yếu là các loại dây leo. Phần lớn các chi sinh sống ở khu vực nhiệt đới, nhưng có vài chi (đáng chú ý là MenispermumCocculus) còn sinh sống tại khu vực có khí hậu ôn đới tại miền đông Bắc Mỹ và miền đông châu Á.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại thành 2 phân họ với 9 tông dưới đây là lấy theo Ortiz et al. (2016).[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). "An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III" (PDF). Botanical Journal of the Linnean Society. Quyển 161 số 2. tr. 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Christenhusz M. J. M. & Byng J. W. (2016). "The number of known plants species in the world and its annual increase". Phytotaxa. Quyển 261 số 3. tr. 201–217. doi:10.11646/phytotaxa.261.3.1.
  3. ^ Rosa del C. Ortiz; Wei Wang; Frédéric M.B. Jacques & Zhiduan Chen (2016). "Phylogeny and a revised tribal classification of Menispermaceae (moonseed family) based on molecular and morphological data". Taxon. Quyển 65 số 6. tr. 1288–1312. doi:10.12705/656.5.
  4. ^ a b Wei Wang, Rosa Del C. Ortiz, Frédéric M. B. Jacques, Shih-Wen Chung, Yang Liu, Xiao-Guo Xiang, Zhi-Duan Chen, 2017. New insights into the phylogeny of Burasaieae (Menispermaceae) with the recognition of a new genus and emphasis on the southern Taiwanese and mainland Chinese disjunction. Mol. Phylogenet. Evol. 109:11-20 doi:10.1016/j.ympev.2016.12.038

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel