Họ Củ nâu

Họ Củ nâu
Dioscorea balcanica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Dioscoreales
Họ (familia)Dioscoreaceae
R.Br., 1810
Chi điển hình
Dioscorea
L., 1753
Các chi
Xem văn bản.

Họ Củ nâu (danh pháp khoa học: Dioscoreaceae) là một họ thực vật một lá mầm. Các loài được biết đến nhiều nhất tại Việt Nam có lẽ là củ nâu (Dioscorea cirrhosa), khoai mỡ (Dioscorea alata), củ mài (hay hoài sơn: Dioscorea persimilis) và củ từ (Dioscorea esculenta). Hiện nay, người ta đã biết 750-785 loài trong 8-9 chi.

Hệ thống APG năm 1998 và hệ thống APG II năm 2003 đều đặt họ này trong bộ Củ nâu (Dioscoreales) của nhánh monocots. Tuy nhiên, định nghĩa đã thay đổi trong hệ thống APG II, với hệ thống năm 2003 mở rộng ra để gộp cả các loài mà hệ thống năm 1998 đã coi là các họ riêng khác là TaccaceaeTrichopodaceae. Tuy nhiên, trên website của APG, truy cập ngày 29-11-2007 thì họ Taccaceae lại được tách ra.

Các chi[sửa | sửa mã nguồn]

Dioscoreaceae nghĩa hẹp[sửa | sửa mã nguồn]

Dioscoreaceae nghĩa hẹp (sensu stricto): Khoảng 750 loài trong 5-6 chi.

  • Dioscorea (gồm cả Borderea, Epipetrum, Helmia, Hyperocarpa, Nanarepenta, Oncus, Tamus, Testudinaria, Ubium): Các loài củ từ, củ nâu, củ mài, khoai mỡ.
  • Rajania
  • Stenomeris

Taccaceae[sửa | sửa mã nguồn]

Taccaceae gồm khoảng 12-31 loài trong 1 chi, một số tài liệu, như IPNI, còn liệt kê thêm chi Schizocaspa.

  • Tacca (gồm cả Schizocapsa): Các loài củ nưa (bạch tinh), hạ túc, râu hùm, củ nhược thự.

Trichopodaceae[sửa | sửa mã nguồn]

Trichopodaceae có 2 loài đặc hữu (?) của Madagascar trong 1-2 chi.

Dioscorea communis

Phát sinh chủng loài[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG II.

Dioscoreales

Nartheciaceae

Taccaceae

Thismiaceae

Hỗ trợ < 50%

Burmanniaceae

Dioscoreaceae

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot hay Slot game, hay còn gọi là máy đánh bạc, máy xèng game nổ hũ, cách gọi nào cũng được cả
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Nguyên mẫu của Alhaitham được dựa trên "Nhà khoa học đầu tiên" al-Haytham, hay còn được biết đến là Alhazen
Alley Hunter - Weapon Guide Genshin Impact
Alley Hunter - Weapon Guide Genshin Impact
Its passive ability, Oppidan Ambush, is great on bow characters that have an Off-field DPS role that can easily do damage even without any on-field time
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.