Họ Rêu than

Funariaceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Bryophyta
Lớp (class)Bryopsida
Bộ (ordo)Funariales
Họ (familia)Funariaceae
Schwägr.
Chi

Funariaceae là một họ rêu trong bộ Funariales.[1][2] Có khoảng 300 loài trong họ này, với 200 loài trong chi Funaria và 80 thuộc Physcomitrium.[3]

Chi Goniomitrium gần đây đã được di chuyển từ Pottiaceae vào Funariaceae.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Funariaceae. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Buck, William R. & Bernard Goffinet. 2000. "Morphology and classification of mosses", pages 71-123 in A. Jonathan Shaw & Bernard Goffinet (Eds.), Bryophyte Biology. (Cambridge: Cambridge University Press). ISBN 0-521-66097-1.
  3. ^ McIntosh, Terry T. (2002). “Funariaceae”. Flora of North America. 27. New York: Oxford Univ Pr. tr. 180–199. ISBN 978-0-19-531823-4.
  4. ^ Goffinet, Bernard; Norman J. Wickett; Olaf Werner; Rosa Maria Ros; A. Jonathan Shaw; Cymon J. Cox (2007). “Distribution and Phylogenetic Significance of the 71-kb Inversion in the Plastid Genome in Funariidae (Bryophyta)”. Annals of Botany. 99 (4): 747–753. doi:10.1093/aob/mcm010. PMC 2802940. PMID 17337480.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan