HD 175167

HD 175167
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0      Xuân phân J2000.0
Chòm sao Pavo
Xích kinh 19h 00m 00.835094s[1]
Xích vĩ −69° 56′ 39.264712″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 8.01[2]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổG5IV/V[3]
Cấp sao biểu kiến (B)8.761[2]
Cấp sao biểu kiến (J)6713±0019[2]
Cấp sao biểu kiến (H)6381±0018[2]
Cấp sao biểu kiến (K)6288±0018[2]
Chỉ mục màu B-V0751±0002[2]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)458±012[1] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: −7234±0016[1] mas/năm
Dec.: −191895±0021[1] mas/năm
Thị sai (π)14.0421 ± 0.0229[1] mas
Khoảng cách232.3 ± 0.4 ly
(71.2 ± 0.1 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)3.88[2]
Chi tiết
Khối lượng117±009[4] M
Bán kính175±004[5] R
Độ sáng2.857[6] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)409±009[4] cgs
Nhiệt độ5635±28[4] K
Độ kim loại [Fe/H]+028±002[4] dex
Tốc độ tự quay (v sin i)2.6[7] km/s
Tên gọi khác
CD−70°1658, HD 175167, HIP 93281, PPM 363703, LTT 7516, NLTT 47212[8]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
Tài liệu ngoại hành tinhdữ liệu
Extrasolar
Planets
Encyclopaedia
dữ liệu

HD 175167 là một ngôi sao có một hành tinh đồng hành ở phía nam chòm sao Khổng Tước. Độ lớn cấp sao biểu kiến của nó là 8,01 nên quá mờ để có thể nhìn thấy bằng mắt thường.[2] Hệ thống sao này nằm cách Mặt trời 232 năm ánh sáng dựa trên các phép đo thị sai, và hiện nó đang trôi ngày càng xa hơn với vận tốc xuyên tâm là 5 km/s.[1] Nó có chuyển động riêng cao, ngang qua thiên cầu với tần số góc 0,190 arcsec yr−1.[9]

Ngôi sao màu vàng này có phân loại sao là G5IV/V,[3] với cấp sao tuyệt đối là 3,88[2] tương ứng với một ngôi sao đang ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển ngoài dãy chính.[10] Nó có độ kim loại cao và đang quay với vận tốc dự kiến là 2,6 km/s.[7] Ngôi sao này có khối lượng gấp 1,2[4] lần khối lượng Mặt trời và 1,75[5] lần bán kính của Mặt trời. Quang cầu của nó tỏa ra độ sáng sáng gấp 2,9[6] lần độ sáng của Mặt trời với nhiệt độ hiệu dụng là 5.635 K.[4]

Hệ hành tinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Một hành tinh khổng lồ đồng hành với HD 175167 được phát hiện vào năm 2010 bởi một nhóm của Chương trình Tìm kiếm Hành tinh Magellan (Magellan Planet Search Program), do Pamela Arriagada dẫn đầu. Hành tinh được chỉ định là HD 175167 b, dữ liệu vận tốc Doppler của họ (được lấy trong khoảng thời gian 5 năm) cho biết hành tinh có chu kỳ quỹ đạo là 3,5 năm ở khoảng cách 2,40 AU (359 Gm) từ sao chủ với độ lệch tâm (hình bầu dục) là 0,54.[10] Vì độ nghiêng của mặt phẳng quỹ đạo ban đầu chưa được biết đến, nên chỉ có thể suy ra giới hạn dưới về khối lượng của hành tinh. Nó lớn gấp ít nhất 7,8 lần sao Mộc.[10] Trong một bài báo năm 2013, Robert A. Wittenmyer và các đồng nghiệp đã xem xét dữ liệu của hệ thống này và nhiều hệ thống khác với một hoặc hai hành tinh để tìm các hành tinh bổ sung có thể có, nhưng không thể tìm thấy bất kỳ bằng chứng về bất kỳ hành tinh nào.[11] Một phép đo thiên văn về độ nghiêng và khối lượng thực của hành tinh đã được công bố vào năm 2022 như một phần của Gaia DR3,[12] trong khi một nghiên cứu khác vào năm 2022 cho thấy một khối lượng khác thấp hơn khối lượng thực.[13]

Hệ hành tinh HD 175167 [12][13]
Thiên thể đồng hành
(thứ tự từ ngôi sao ra)
Khối lượng Bán trục lớn
(AU)
Chu kỳ quỹ đạo
(năm)
Độ lệch tâm Độ nghiêng Bán kính
b 95±09 MJ 2307+0095
−0104
3494±0002 0528±0004 28±19°

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g Vallenari, A.; và đồng nghiệp (Gaia Collaboration) (2022). “Gaia Data Release 3. Summary of the content and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. arXiv:2208.00211. doi:10.1051/0004-6361/202243940.
  2. ^ a b c d e f g h i Anderson, E.; Francis, Ch. (2012). “XHIP: An extended hipparcos compilation”. Astronomy Letters. 38 (5): 331. arXiv:1108.4971. Bibcode:2012AstL...38..331A. doi:10.1134/S1063773712050015. S2CID 119257644.
  3. ^ a b Houk, Nancy; Cowley, A. P. (1979). Michigan catalogue of two-dimensional spectral types for the HD stars. Ann Arbor, Michigan: Dept. of Astronomy, University of Michigan. Bibcode:1978mcts.book.....H.
  4. ^ a b c d e f Santos, N. C.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2013). “SWEET-Cat: A catalogue of parameters for Stars With ExoplanETs. I. New atmospheric parameters and masses for 48 stars with planets”. Astronomy & Astrophysics. 556: 11. arXiv:1307.0354. Bibcode:2013A&A...556A.150S. doi:10.1051/0004-6361/201321286. S2CID 55237847. A150.
  5. ^ a b Stassun, Keivan G.; và đồng nghiệp (2016). “Accurate Empirical Radii and Masses of Planets and Their Host Stars with Gaia Parallaxes”. The Astronomical Journal. 153 (3): 136. arXiv:1609.04389. Bibcode:2017AJ....153..136S. doi:10.3847/1538-3881/aa5df3. S2CID 119219062.
  6. ^ a b Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  7. ^ a b Jenkins, J. S.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2011). “Chromospheric activities and kinematics for solar type dwarfs and subgiants: analysis of the activity distribution and the AVR”. Astronomy & Astrophysics. 531: 15. arXiv:1103.0584. Bibcode:2011A&A...531A...8J. doi:10.1051/0004-6361/201016333. S2CID 55800969. A8.
  8. ^ “HD 175167”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2020.
  9. ^ Luyten, W. J. (tháng 6 năm 1995). “VizieR Online Data Catalog: NLTT Catalogue (Luyten, 1979)”. VizieR Online Data Catalog. Bibcode:1995yCat.1098....0L.
  10. ^ a b c Arriagada, Pamela; và đồng nghiệp (2010). “Five Long-period Extrasolar Planets in Eccentric orbits from the Magellan Planet Search Program”. The Astrophysical Journal. 711 (2): 1229–35. arXiv:1001.4093. Bibcode:2010ApJ...711.1229A. doi:10.1088/0004-637X/711/2/1229. S2CID 118682009.
  11. ^ Wittenmyer, Robert A.; và đồng nghiệp (2013). “Forever alone? Testing single eccentric planetary systems for multiple companions”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 208 (1): 2. arXiv:1307.0894. Bibcode:2013ApJS..208....2W. doi:10.1088/0067-0049/208/1/2. S2CID 14109907.
  12. ^ a b Collaboration, Gaia; Arenou, F.; Babusiaux, C.; Barstow, M. A.; Faigler, S.; Jorissen, A.; Kervella, P.; Mazeh, T.; Mowlavi, N. (2022). "Gaia Data Release 3: Stellar multiplicity, a teaser for the hidden treasure". arΧiv:2206.05595 [astro-ph.SR]. 
  13. ^ a b Feng, Fabo; Butler, R. Paul; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2022). “3D Selection of 167 Substellar Companions to Nearby Stars”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 262 (21). arXiv:2208.12720. Bibcode:2022arXiv220812720F. doi:10.3847/1538-4365/ac7e57.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Gin chỉ không thích hành động đeo bám thôi, chứ đâu phải là anh Gin không thích Sacchan
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Một cuốn sách rất quan trọng về Pháp sư vực sâu và những người còn sống sót từ thảm kịch 500 năm trước tại Khaenri'ah
Tản mạn - Hành trình trở lại Long Tích Tuyết Sơn - Phần 1
Tản mạn - Hành trình trở lại Long Tích Tuyết Sơn - Phần 1
tựa như hồn, tinh ngân tựa như cốt. Nhưng người ngoại bang có thể lay chuyển nó, Imunlau...
Về nước làm việc, bạn sợ điều gì?
Về nước làm việc, bạn sợ điều gì?
Hãy thử những cách sau để không bị “shock văn hoá ngược" khi làm việc tại Việt Nam nhé!