Halichoeres kneri

Halichoeres kneri
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Halichoeres
Loài (species)H. kneri
Danh pháp hai phần
Halichoeres kneri
Bleeker, 1862

Halichoeres kneri là một loài cá biển thuộc chi Halichoeres trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh kneri được đặt theo tên của nhà ngư học người Áo Rudolph Kner.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

H. kneri trước đây được xem là một danh pháp đồng nghĩa của H. nigrescens nhưng đã được công nhận là một loài hợp lệ bởi Allen và các cộng sự (2012).[2] H. kneri có phân bố ở Tây Thái Bình Dương, trùng lặp một phần phạm vi với H. nigrescens.

Từ bán đảo Mã Lai, H. kneri được phân bố trải dài đến các nhóm đảo phía tây Indonesia, BruneiPhilippines, ngược lên phía bắc đến quần đảo Ryukyu (Nhật Bản) và đảo Đài Loan.[2][3]

H. kneri sống trên các rạn viền bờ, nơi có nền đáy cát và bùn với nhiều san hôcỏ biển phát triển ở độ sâu đến ít nhất là 12 m.[2]

H. kneri có chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận là 10 cm. Cá đực và cá cái xám ở lưng, trắng/vàng nhạt ở dưới bụng, được ngăn cách bởi dải màu nâu từ sau mắt kéo dài đến cuống đuôi (có nhiều chấm trắng dọc theo nửa dưới của dải nâu này). Có một đốm đen nhỏ ở gốc vây ngực. Giữa vây lưng có một đốm tròn màu đen lớn hơn và được viền trắng.[2]

Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 12–13; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 12; Số tia vây ở vây ngực: 14; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[2]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của H. kneri có thể là các loài nhuyễn thể hay giáp xác như những loài cùng chi. Chúng sống đơn độc hoặc hợp thành từng nhóm nhỏ.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Order Labriformes: Family Labridae (a-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ a b c d e f Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Halichoeres kneri trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  3. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Halichoeres kneri. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Linconln luôn tin rằng, khi những Tổ phụ của nước Mỹ tuyên bố độc lập ngày 4/7/1776
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Chloe Aubert là một trong những đứa trẻ của Dị giới mà chúng ta gặp từ đầu trong anime nhưng sự thật đằng sau nhân vật của cô ấy là gì