Halichoeres

Halichoeres
H. hortulanus
H. melanurus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Halichoeres
Rüppell, 1835
Loài điển hình
Halichoeres bimaculatus
Rüppell, 1835[1]
Các loài
81 loài, xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Platyglossus Bleeker, 1862
  • Pseudojulis Bleeker, 1862
  • Iridio Jordan & Evermann, 1896

Halichoeres là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Đây cũng là chi có số lượng thành viên đông nhất của họ Cá bàng chài tính đến thời điểm hiện tại. Các loài trong chi này được phân bố trải rộng trên khắp các vùng biển thuộc Ấn Độ Dương, Thái Bình DươngĐại Tây Dương.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ halichoeres được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: hálios (ἅλιος; "biển") và choíros (χοίρος, "loài heo"), hàm ý đề cập đến răng nanh ở hai khóe miệng hướng ra phía trước và thường nhô ra ngoài môi, làm tác giả Eduard Rüppell liên tưởng đến răng nanh của heo rừng.[2]

Hình thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Cũng như những chi khác trong họ Cá bàng chài, Halichoeres hầu hết là những loài lưỡng tính tiền nữ (cá đực trưởng thành đều phải trải qua giai đoạn là cá cái). Cá con cũng mang kiểu hình khác biệt so với cá cái.

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Do tác động của hiện tượng El Niñodao động phương Nam nên các loài sinh vật ở Đông Thái Bình Dương phải sống trong môi trường nước quá ấm và nghèo dinh dưỡng. Một số loài Halichoeres sống ở khu vực này đã được xếp vào nhóm loài Bị đe dọa theo Sách đỏ IUCN, bao gồm 5 loài H. adustus, H. discolor, H. insularis, H. malpeloH. salmofasciatus.

Theo nghiên cứu của Rocha và các cộng sự (2015), loài H. socialis chiếm gần một nửa khẩu phần ăn của cá mao tiên, một loài xâm lấnvùng Caribe.[3] H. socialis cũng nằm trong nhóm loài Bị đe dọa do môi trường sống của chúng đang bị phá hủy.

Thức ăn của Halichoeres chủ yếu là các loài thủy sinh không xương sống.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
H. hartzfeldii
H. chrysus
H. melanochir
H. scapularis

Có tất cả 81 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Halichoeres. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Order Labriformes: Family Labridae (a-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2022.
  3. ^ Rocha, Luiz A.; Rocha, Claudia R.; Baldwin, Carole C.; Weigt, Lee A.; McField, Melanie (2015). “Invasive lionfish preying on critically endangered reef fish”. Coral Reefs. 34 (3): 803–806. doi:10.1007/s00338-015-1293-z. ISSN 1432-0975.
  4. ^ Randall, John E. (1999). “Halichoeres bleekeri (Steindachner & Döderlein), a valid Japanese species of labrid fish, distinct from H. tenuispinis (Günther) from China”. Ichthyological Research. 46 (3): 225–231. doi:10.1007/BF02678508. ISSN 1616-3915.
  5. ^ Rocha, Luiz A.; Rosa, Ricardo S. (2001). Halichoeres brasiliensis (Bloch, 1791), a valid wrasse species (Teleostei: Labridae) from Brazil, with notes on the Caribbean species Halichoeres radiatus (Linnaeus, 1758)” (PDF). aqua, International Journal of Ichthyology. 4 (4): 161–166.
  6. ^ Weaver, Douglas C.; Rocha, Luiz A. (2007). “A New Species of Halichoeres (Teleostei: Labridae) from the Western Gulf of Mexico” (PDF). Copeia. 2007 (4): 798–807. doi:10.1643/0045-8511(2007)7[798:ansoht]2.0.co;2. ISSN 0045-8511.
  7. ^ a b Randall, John E.; Rocha, Luiz A. (2009). Halichoeres claudia sp. nov., a New Indo-Pacific Wrasse (Perciformes: Labridae), the Fourth Species of the H. ornatissimus Complex” (PDF). Zoological Studies. 48 (5): 709–718.
  8. ^ a b Rocha, Luiz (2004). “Mitochondrial DNA and Color Pattern Variation in Three Western Atlantic Halichoeres (Labridae), with the Revalidation of Two Species” (PDF). Copeia. 2004: 770–782. doi:10.1643/CG-04-106.
  9. ^ a b John E. Randall & Gerald R. Allen (2010). “Two new labrid fishes of the genus Halichoeres from the East Indies” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 58 (2): 281–289.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  10. ^ Victor, Benjamin C. (2016). Halichoeres gurrobyi, a new labrid fish (Teleostei: Labridae) from Mauritius in the southwestern Indian Ocean, with a review of the H. zeylonicus species complex” (PDF). Journal of the Ocean Science Foundation. 22: 10–27. doi:10.5281/zenodo.57088.
  11. ^ Randall, John E. (1999). Halichoeres orientalis, a new labrid fish from southern Japan and Taiwan” (PDF). Zoological Studies. 38 (3): 295–300. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2022.
  12. ^ Rocha, Luiz A.; Pinheiro, Hudson T.; Gasparini, João Luiz (2010). “Description of Halichoeres rubrovirens, a new species of wrasse (Labridae: Perciformes) from the Trindade and Martin Vaz Island group, southeastern Brazil, with a preliminary mtDNA molecular phylogeny of New World Halichoeres” (PDF). Zootaxa. 2422 (1): 22. doi:10.11646/zootaxa.2422.1.2. ISSN 1175-5334.
  13. ^ Allen, G. R.; Robertson, D. R. (2002). Halichoeres salmofasciatus, a new species of wrasse (Pisces: Labridae) from Isla del Coco, tropical eastern Pacific” (PDF). aqua, Journal of Ichthyology and Aquatic Biology. 5 (2): 65–72.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  14. ^ Luiz, Osmar J.; Ferreira, Carlos E. L.; Rocha, Luiz A. (2009). Halichoeres sazimai, a new species of wrasse (Perciformes: Labridae) from the Western South Atlantic” (PDF). Zootaxa. 2092 (1): 37–46. doi:10.11646/zootaxa.2092.1.3. ISSN 1175-5334.
  15. ^ Randall, John; Lobel, Phillip; Schaefer, S. (2003). Halichoeres socialis: A New Labrid Fish from Belize” (PDF). Copeia. 2003: 124–130. doi:10.1643/0045-8511(2003)003[0124:HSANLF]2.0.CO;2.
  16. ^ Randall, John E.; King, Dennis R. (2010). Halichoeres zulu, a new labrid fish from South Africa” (PDF). Smithiana Bulletin. 11: 17–23.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Năm 11 tuổi, Kotoko Iwanga bị bắt cóc bởi 1 yêu ma trong 2 tuần và được yêu cầu trở thành Thần trí tuệ
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Siargao là một hòn đảo phía Đông Nam Philippines, nổi tiếng với hình dáng giọt nước mắt tear-drop
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.
[Hải Phòng] Cùng thư giãn tại Time Coffee Núi Đèo
[Hải Phòng] Cùng thư giãn tại Time Coffee Núi Đèo
Không gian tại quán là một lựa chọn lí tưởng với những người có tâm hồn nhẹ nhàng yên bình