Hamabe Minami | |
---|---|
Sinh | 29 tháng 8, 2000 Ishikawa, Nhật Bản |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2011–nay |
Người đại diện | Toho Entertainment |
Chiều cao | 1,57 m (5 ft 2 in) |
Hamabe Minami (
Hamabe đã giành chiến thắng ở cuộc thi New Generation Award tại 7th Toho Cinderella Audition.[2]
Danh tiếng của cô bắt đầu nổi tại Nhật Bản và các nước châu Á sau phim live action Tớ muốn ăn tụy của cậu.
Năm | Tựa đề | Vai diễn | Đạo diễn | Chú thích | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2012 | Ace Attorney | Ayasato Chihiro lúc nhỏ | Miike Takashi | [3] | |
2015 | April Fools | Etō Rika | Ishikawa Junichi | [3] | |
2017 | Saki | Miyanaga Saki | Onuma Yūichi | Vai chính | [3] |
Tớ muốn ăn tụy của cậu | Yamauchi Sakura | Tsukikawa Sho | Vai chính | [3] | |
Ajin | Nagai Eriko | Motohiro Katsuyuki | [3] | ||
2018 | Tonari no Kaibutsu-kun (Quái vật bàn bên) | Oshima Chizuru | Tsukikawa Sho | [3] | |
Sensei Kunshu (Thầy giáo Quân chủ) | Samaru Ayuha | Tsukikawa Sho | Vai chính | [3] | |
2019 | Archimedes no Taisen (Đại chiến Archimedes) | Ozaki Kyōko | Yamazaki Takashi | [4] | |
Kakegurui | Jabami Yumeko | Hanabusa Tsutomu | Vai chính | [3] | |
Murder at Shijinso | Kenzaki Hiruko | Kimura Hisashi | [5] | ||
Hello World | Ichigyō Ruri (lồng tiếng) | Itō Tomohiko | [3] | ||
2020 | Trò chơi cút bắt (live-action) | Yamamoto Akari | Miki Takahiro | Vai chính | [6] |
Trò chơi cút bắt (anime) | Chiyo (lồng tiếng) | Kuroyanagi Toshimasa | Khách mời | [7] | |
Miền đất hứa | Emma | Hirakawa Yuichiro | Vai chính | [8] | |
Eizōken ni wa Te o Dasu na! | Haruko | Hanabusa Tsutomu | [9] | ||
2021 | Thám tử lừng danh Conan: Viên đạn màu đỏ tươi | Ishioka Ellie (lồng tiếng) | Nagaoka Chika | [3] | |
Kakegurui 2 | Jabami Yumeko | Hanabusa Tsutomu | Vai chính | [10] | |
2023 | Shin Kamen Rider | Midorikawa Ruriko | Hideaki Anno |
Năm | Tựa đề | Vai diễn | Phát sóng | Chú thích | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2015 | Mare | Asami Okesaku | NHK | Asadora | [11] |
Ano hi mita hana no namae o bokutachi wa mada shiranai | Menma (Honma Meiko) | CX | Vai chính | [12] | |
2016 | Saki | Miyanaga Saki | MBS, TBS | Vai chính | [13] |
2018 | Kakegurui | Jabami Yumeko | MBS, TBS | Vai chính | [14] |
Gakeppuchi Hotel | Horai Haru | NTV | [15] | ||
Kyō Kara Ore Wa!! | NTV | Khách mời | |||
2019 | Kakegurui (mùa 2) | Jabami Yumeko | MBS, TBS | Vai chính | |
Hậu cung - Chương cuối | Takehime | CX | TV movie | ||
Pure! ~ ichinichi Idol shochō no jiken-bo ~ | Kurobara Junko | NHK | Vai chính | [16] | |
2020 | Alibi Breaker | Mitani Tokino | TV Asahi | Vai chính | [17] |
Watashitachi wa Dōka Shiteiru | Hanaoka Nao | NTV | Vai chính | [18] | |
Talio-cặp đôi đặc vụ phục thù | Shirasawa Mami | NHK | Vai chính | [19] |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2017 | Giải thưởng phim Hochi lần thứ 42 | Diễn viên triển vọng | Tớ muốn ăn tuỵ của cậu | Đoạt giải |
Giải thưởng phim Nikkan Sports lần thứ 30 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Đề cử | ||
Diễn viên triển vọng | Đoạt giải | |||
2018 | Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 41 | Diễn viên triển vọng của năm | Đoạt giải |
|archive-date=
(trợ giúp)