Hand in My Pocket

"Hand in My Pocket"
Đĩa đơn của Alanis Morissette
từ album Jagged Little Pill
Phát hành31 tháng 10 năm 1995
Thu âm1994
Thể loạiAlternative rock
Thời lượng3:41
Hãng đĩaMaverick
Sáng tác
Sản xuấtGlen Ballard
Thứ tự đĩa đơn của Alanis Morissette
"You Oughta Know"
(1995)
"Hand in My Pocket"
(1995)
"Ironic"
(1995)

"Hand in My Pocket" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Canada Alanis Morissette nằm trong album phòng thu thứ ba của cô, Jagged Little Pill (1995). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 31 tháng 10 năm 1995 bởi Maverick Records. Đây là một bản alternative rock được viết lời bởi Morissette và Glen Ballard, người đồng thời cũng tham gia sản xuất nó.

Sau khi phát hành, "Hand in My Pocket" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao khả năng viết lời của Morissette và xem xét nó như là một điểm nhấn của album. Bài hát đạt vị trí số một ở Canada, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của cô tại đây. Ngoài ra, nó cũng đứng đầu bảng xếp hạng Mainstream Rock Tracks của Billboard và lọt vào top 10 ở New Zealand. Mặc dù chỉ được phát hành trên sóng phát thanh tại Hoa Kỳ, nó cũng gặt hái những thành công tương đối trên các bảng xếp hạng tại đây.

Video ca nhạc của bài hát được đạo diễn bởi Mark Kohr dưới định dạng đen trắng, trong đó Morissette tham gia vào một lễ hội ở Brooklyn, New York và lái một chiếc xe. Nó đã nhận được những đánh giá tích cực từ giới phê bình. Bài hát đã xuất hiện trong danh sách trình diễn của chuyến lưu diễn Jagged Little Pill World Tour (1995), và trên nhiều album khác như MTV Unplugged (1999),[1] Feast on Scraps (2002),[2]The Collection,[3] cũng như những album tổng hợp của giải Grammy năm 1997 và MTV Unplugged.[4][5] Nó cũng được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ khác, bao gồm dàn diễn viên Glee vào năm 2015.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại Anh quốc[6] / châu Âu #1[7]
  1. "Hand in My Pocket" - 3:37
  2. "Head over Feet" (Acoustic trực tiếp) - 4:07
  3. "Not the Doctor" (Acoustic trực tiếp) - 3:57
Đĩa CD tại Anh quốc[8] / châu Âu #2[9]
  1. "Hand in My Pocket" - 3:37
  2. "Right Through You" (Acoustic trực tiếp) - 3:03
  3. "Forgiven" (Acoustic trực tiếp) - 4:23
Đĩa CD tại châu Âu (2005)[10]
  1. "Hand in My Pocket" - 4:30
  2. "Hand in My Pocket" (radio chỉnh sửa) - 4:00

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
New Zealand (RMNZ)[29] Vàng 5,000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Erlewine, Stephen Thomas. “Alanis Unplugged”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ “Feast on Scraps [DVD]”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ Erlewine, Stephen Thomas. “The Collection”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2011.
  4. ^ Ankeny, Jason. “1997 Grammy Nominees”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2011.
  5. ^ Rob, Theakston. “Very Best of MTV Unplugged”. Allmusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011.
  6. ^ “Alanis Morissette - Hand in My Pocket”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ “Alanis Morissette - Hand in My Pocket”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2017.
  8. ^ “Alanis Morissette - Hand in My Pocket”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2017.
  9. ^ “Alanis Morissette - Hand in My Pocket”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2017.
  10. ^ “Alanis Morissette - Hand in My Pocket”. Discogs. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2017.
  11. ^ "Australian-charts.com – Alanis Morissette – Hand in My Pocket" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  12. ^ “Top Singles - Volume 62, No. 18, ngày 4 tháng 12 năm 1995”. RPM. RPM Music Publications Ltd. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011.
  13. ^ “Rock/Alternative - Volume 62, No. 12, ngày 23 tháng 10 năm 1995”. RPM. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2011.
  14. ^ "Lescharts.com – Alanis Morissette – Hand in My Pocket" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – Alanis Morissette – Hand in My Pocket" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  16. ^ "Charts.nz – Alanis Morissette – Hand in My Pocket" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  17. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  18. ^ "Swedishcharts.com – Alanis Morissette – Hand in My Pocket" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  19. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  20. ^ "Alanis Morissette Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  21. ^ "Alanis Morissette Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  22. ^ a b “Alanis Morissette Album & Song Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2011.
  23. ^ "Alanis Morissette Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  24. ^ "Alanis Morissette Chart History (Radio Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  25. ^ “RPM Top 100 Hit Tracks of 1995”. RPM. ngày 18 tháng 12 năm 1995. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  26. ^ “The ARIA Australian Top 100 Singles 1996”. Imgur.com (original document published by ARIA). Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2016.
  27. ^ “RPM Year End Top 100 Hit Tracks”. RPM. ngày 16 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2014.
  28. ^ “Top Selling Singles of 1996”. RIANZ. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  29. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Alanis Morissette – Hand in My Pocket” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Luocha loại bỏ một hiệu ứng buff của kẻ địch và gây cho tất cả kẻ địch Sát Thương Số Ảo tương đương 80% Tấn Công của Luocha
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Sau khi mang thai, các bà mẹ tương lai đều chú ý đến sự phát triển của bào thai trong bụng
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Những người càng tin vào điều này, cuộc sống của họ càng chịu nhiều trói buộc và áp lực