Hecate

Hecate
Nữ thần của phép thuật, tự ngã, hồn ma, thuật chiêu hồn
Tượng Hecate Chiaramonti, được La Mã sao chép từ bản gốc Hy Lạp, hiện ở (Museo Chiaramonti, Vatican Museums)
Nơi ngự trịThế giới bên kia
Biểu tượngNgọn đuốc, chó, rắn, chìa khóa, chồn, dao găm
Thông tin cá nhân
Cha mẹPersesAsteria
Phối ngẫuHermes, Helios
Con cáiAietes, Pasiphae, Circe
Tương ứng La MãTrivia

Hecate hoặc Hekate (/ˈhɛkət, ˈhɛkɪt/; tiếng Hy Lạp: Ἑκάτη, Hekátē) là một nữ thần trong tôn giáo và thần thoại Hy Lạp, thường xuyên nhất hiện giữ hai ngọn đuốc hoặc một chiếc chìa khoá.[1] Bà có liên quan khác nhau đến tự ngã, lối vào, màn đêm, ánh sáng, mặt trăng, ảo thuật, phù thủy, kiến thức về các loại thảo mộcthực vật có độc, ma, gọi hồn, và phù thủy.[2][3] Bà còn là thần hộ mệnh của Colchis-vùng đất mà Jason đặt chân đến tìm Bộ lông cừu vàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Running Maiden from Eleusis and the Early Classical Image of Hekate by Charles M. Edwards in the American Journal of Archaeology, Vol. 90, No. 3 (Jul., 1986), pp. 307–318
  2. ^ “HECATE: Greek goddess of witchcraft, ghosts & magic; mythology; pictures: HEKATE”. Theoi.com. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  3. ^ d'Este, Sorita & Rankine, David, Hekate Liminal Rites, Avalonia, 2009.

Sách tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn thứ cấp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Berg, William, "Hecate: Greek or "Anatolian"?", Numen 21.2 (August 1974:128-40)
  • Burkert, Walter, 1985. Greek Religion (Cambridge: Harvard University Press) Published in the UK as Greek Religion: Archaic and Classical, 1987. (Oxford: Blackwell) ISBN 0-631-15624-0.
  • Lewis Richard Farnell, (1896). "Hecate in Art", The Cults of the Greek States. Oxford University Press, Oxford.
  • Johnston, Sarah Iles, (1990). Hekate Soteira: A Study of Hekate's Role in the Chaldean Oracles and Related Literature.
  • Johnston, Sarah Iles, (1991). Restless Dead: Encounters Between the Living and the Dead in Ancient Greece. ISBN 0-520-21707-1
  • Mallarmé, Stéphane, (1880). Les Dieux Antiques, nouvelle mythologie illustrée.
  • Kerenyi, Karl. The Gods of the Greeks. 1951.
  • Rabinovich, Yakov. The Rotting Goddess. 1990. A work which views Hekate from the perspective of Mircea Eliade's archetypes and substantiates its claims through cross-cultural comparisons. The work has been sharply criticized by Classics scholars, some dismissing Rabinowitz as a neo-pagan.
  • Ruickbie, Leo. Witchcraft Out of the Shadows: A Complete History. Robert Hale, 2004.
  • Von Rudloff, Robert. Hekate in Early Greek Religion. Horned Owl Publishing (July 1999)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Evil Does Not Exist: ở nơi đâu cái ác không tồn tại?
Lòng tốt có tồn tại, tình yêu có tồn tại, lòng vị tha có tồn tại, nhưng cái ác lại không tồn tại.
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Đây là cuốn sách nhưng cũng có thể hiểu là một lá thư dài 300 trang mà đứa con trong truyện dành cho mẹ mình - một người cậu rất rất yêu
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Bellriver một trong những quân sư chiến lược gia trong hàng ngũ 41 Đấng Tối Cao của Đại Lăng Nazarick