Hersiliidae

Hersiliidae
'Hersílide de l'India
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Arachnida
Bộ (ordo)Araneae
Phân bộ (subordo)Araneomorphae
Liên họ (superfamilia)Eresoidea
Họ (familia)Hersiliidae
Thorell, 1870
Tính đa dạng
15 chi, 175 loài

Chi
Xem bài

Hersiliidae là một họ nhện nhiệt đới và cận nhiệt đới được mô tả lần đầu tiên bởi Tamerlan Thorell vào năm 1870,[1] thường được gọi là nhện thân cây. Chúng có hai cơ quan nhả tở nổi bật dài gần bằng bụng. Chúng có kích thước dài từ 10 đến 18 mm. Thay vì sử dụng một mạng nhện bắt trực tiếp con mồi, chúng đặt một lớp mạng tơ nhẹ trên một khu vực vỏ cây và chờ đợi một con côn trùng đi lạc vào tấm tơ này. Khi điều này xảy ra, chúng bao vây các con quay xung quanh con mồi trong khi bọc tơ quanh con mồi. Khi con mồi côn trùng bất động, chúng có thể cắn nó qua tấm tơ bọc con mồi.

Tính đến tháng 4 năm 2019, World Spider Catalog chấp nhận các chi sau:[2]

  • Bastanius Mirshamsi, Zamani & Marusik, 2016 — Iran
  • Deltshevia Marusik & Fet, 2009 — Turkmenistan, Kazakhstan, Uzbekistan
  • Duninia Marusik & Fet, 2009 — Turkmenistan, Iran
  • Hersilia Audouin, 1826 — châu Á, châu Phi, châu Đại Dương
  • Hersiliola Thorell, 1870 — châu Á, châu Phi, Tây Ban Nha
  • Iviraiva Rheims & Brescovit, 2004 — Nam Mỹ
  • Murricia Simon, 1882 — châu Á, châu Phi
  • Neotama Baehr & Baehr, 1993 — Nam Phi, Nam Mỹ, Bắc Mỹ, El Salvador, Châu Á
  • Ovtsharenkoia Marusik & Fet, 2009 — Trung Á
  • Prima Foord, 2008 — Madagascar
  • Promurricia Baehr & Baehr, 1993 — Sri Lanka
  • Tama Simon, 1882 — Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Algeria
  • Tamopsis Baehr & Baehr, 1987 — Australia, Indonesia, Papua New Guinea
  • Tyrotama Foord & Dippenaar-Schoeman, 2005 — châu Phi
  • Yabisi Rheims & Brescovit, 2004 — Cộng hòa Dominican, Hoa Kỳ, Cuba
  • Ypypuera Rheims & Brescovit, 2004 — Nam Mỹ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Thorell, T. (1870). "On European spiders". Nova Acta Regiae Societatis Scientiarum Upsaliensis. Quyển 3 số 7. tr. 109–242.
  2. ^ "Family: Hersiliidae Thorell, 1870". World Spider Catalog. Natural History Museum Bern. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2019.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Guide La Hoàn Thâm Cảnh v2.3
[Genshin Impact] Guide La Hoàn Thâm Cảnh v2.3
Cẩm nang đi la hoàn thâm cảnh trong genshin impact mùa 2.3
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Về cơ bản, Quả Trứng Dũng Giả cũng tương tự Hạt Giống Ma Vương, còn Chân Dũng Giả ngang với Chân Ma Vương.
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Tin rằng có rất nhiều người sau bữa ăn sẽ ăn thêm hoặc uống thêm thứ gì đó, hơn nữa việc này đã trở thành thói quen
Cảm nhận của cư dân mạng Nhật Bản về Conan movie 26: Tàu Ngầm Sắt Đen
Cảm nhận của cư dân mạng Nhật Bản về Conan movie 26: Tàu Ngầm Sắt Đen
Movie đợt này Ran đóng vai trò rất tích cực đó. Không còn ngáng chân đội thám tử nhí, đã thế còn giúp được cho Conan nữa, bao ngầu