Hoàng gia Phổ

Hoàng gia Phổ
Prusy Królewskie (pl)
Königlich-Preußen (de)
Prussia Regalis (la)
Sự phụ thuộc tự chủ của
Vương quốc Ba Lan

1466–1569
Cờ Huy hiệu
Cờ Huy hiệu
Vị trí của Hoàng gia Phổ
Vị trí của Hoàng gia Phổ
Bản đồ của Hoàng gia Phổ (màu hồng nhạt)
Lịch sử
 -  Thành lập 19/10 1466
 -  Xoá bỏ 01/07 1569
Hiện nay là một phần của
Một phe của các nhà lãnh đạo Phổ đã giành được độc lập từ Lệnh Teutonic chuyên quyền với tư cách là phụ thuộc của Vua Ba Lan, 1454, Văn thư Lưu trữ Lịch sử Trung ương Ba Lan

Hoàng gia Phổ (tiếng Ba Lan: Prusy Królewskie; tiếng Đức: Königlichen Anteils; Tiếng Kashubia: Królewsczé Prësë; tiếng Anh: Royal Prussia) hoặc Ba Lan Phổ[1] (tiếng Ba Lan: Prusy Polskie;[2] tiếng Đức: Polnisch-Preußen;[3] tiếng Anh: Polish Prussia) là một tỉnh của Vương quyền Ba Lan, được thành lập sau Hoà ước Thorn lần thứ hai (1466) từ lãnh thổ phía Tây Phổ, trước đây là một phần của Nhà nước Hiệp sĩ Teutonic.[4][5][6] Hoàng gia Phổ vẫn giữ quyền tự trị, tự quản lý và duy trì luật pháp, phong tục, ngôn ngữ Đức của riêng mình.[7][8]

Năm 1569, Hoàng gia Phổ được hợp nhất hoàn toàn vào Vương quốc Ba Lan và quyền tự trị của nó phần lớn bị loại bỏ.[9] Kết quả là Quốc hội Hoàng gia Phổ được hợp nhất thành Thượng nghị viện Ba Lan.[10] Năm 1772, lãnh thổ trước đây của Hoàng gia Phổ bị Vương quốc Phổ sáp nhập và sau đó được tổ chức lại thành tỉnh Tây Phổ. Điều này xảy ra vào thời điểm Phân chia Ba Lan lần thứ nhất, với các phần khác của Khối thịnh vượng chung Ba Lan-Litva bị Đế quốc NgaQuân chủ Habsburg sát nhập.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Anton Friedrich Büsching, Patrick Murdoch. A New System of Geography, London 1762, p. 588
  2. ^ Zygmunt Gloger (1900). "Volume 325". Trong Harvard Slavic humanities preservation microfilm project (biên tập). Geografia historyczna ziem dawnej polski (Historical Geography of the former Polish lands) (bằng tiếng Ba Lan). Wydawnictwo Polska. tr. 82, 144.
  3. ^ (bằng tiếng Đức) Polnisch-Preußen ("State Constitution of Polish-Prussia") (see: Excerpt in the publication of 1764, p. 581)
  4. ^ Friedrich 2000, tr. 1-2, 22-23.
  5. ^ Knoll 2008, tr. 42–43.
  6. ^ Dwyer 2000, tr. 28.
  7. ^ Friedrich 2000, tr. 179.
  8. ^ Dr Jaroslav Miller (2008). Urban Societies in East-Central Europe, 1500–1700. Ashgate Publishing. tr. 179.
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Stone
  10. ^ Friedrich 2000, tr. 30-31.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Solution Epsilon (ソ リ ュ シ ャ ン ・ イ プ シ ロ ン, Solution ・ Ε) là một người hầu chiến đấu chất nhờn và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Herohero
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Love Live! Nijigasaki Gakuen School Idol Doukoukai Vietsub
Các thiếu nữ mơ mộng theo đuổi School Idol. Lần này trường sống khỏe sống tốt nên tha hồ mà tấu hài!
Cẩm nang đi du lịch Đài Loan trong 5 ngày 4 đêm siêu hấp dẫn
Cẩm nang đi du lịch Đài Loan trong 5 ngày 4 đêm siêu hấp dẫn
Đài Loan luôn là một trong những điểm đến hot nhất khu vực Đông Á. Nhờ vào cảnh quan tươi đẹp, giàu truyền thống văn hóa, cơ sở hạ tầng hiện đại, tiềm lực tài chính ổn định, nền ẩm thực đa dạng phong phú
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Gu âm nhạc của chúng ta được định hình từ khi nào?
Bạn càng tập trung vào cảm giác của mình khi nghe một bài hát thì mối liên hệ cảm xúc giữa bạn với âm nhạc càng mạnh mẽ.