Hoằng Hiểu 弘曉 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thân vương nhà Thanh | |||||||||||||||||
Hòa Thạc Di Thân vương | |||||||||||||||||
Tại vị | 1730 - 1779 | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Dận Tường | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Vĩnh Lang | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | 23 tháng 5, 1722 | ||||||||||||||||
Mất | 11 tháng 5, 1778 | (55 tuổi)||||||||||||||||
Phối ngẫu | xem văn bản | ||||||||||||||||
Hậu duệ | xem văn bản | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Hoàng tộc | Ái Tân Giác La | ||||||||||||||||
Thân phụ | Dận Tường | ||||||||||||||||
Thân mẫu | Đích Phúc tấn Triệu Giai thị |
Hoằng Hiểu (tiếng Mãn: ᡥᡡᠩ
ᡥᡳᠶᠣᡠ, Möllendorff: hūng hiyoo, chữ Hán: 弘曉; 23 tháng 5 năm 1722 - 11 tháng 5 năm 1778), Ái Tân Giác La, tự Tú Đình (秀亭), hào Băng Ngọc Đạo nhân (冰玉道人) là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 Thiết mạo tử vương của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Hoằng Hiểu sinh vào giờ Sửu, ngày 9 tháng 4 (âm lịch), tức ngày 23 tháng 5 (dương lịch) năm Khang Hi thứ 61 (1722), trong gia tộc Ái Tân Giác La. Ông là con trai thứ bảy của Di Hiền Thân vương Dận Tường, mẹ ông là Đích Phúc tấn Triệu Giai thị (兆佳氏).
Năm Ung Chính thứ 8 (1730), phụ thân ông qua đời, ông được thế tập tước vị Di Thân vương (怡親王) đời thứ 2.
Năm Càn Long thứ 4 (1739), tháng 11, quản lý sự vụ Lý Phiên viện (理藩院).
Năm thứ 5 (1740), tháng 9, quản lý sự vụ Đô thống Hán quân Chính Bạch kỳ (正白旗漢軍都統). Đến năm thứ 7 (1742), tháng 3, ông bị cách chức.
Năm thứ 8 (1743), tháng 8, ông lại bị cách chức quản lý Lý Phiên viện.
Năm thứ 43 (1778), ngày 15 tháng 4 (âm lịch), giờ Mùi, ông qua đời, thọ 57 tuổi, được truy thụy Di Hy Thân vương (怡僖親王).
Năm | Tác phẩm | Diễn viên |
2018 | Thiên Mệnh
(天命) |
Dư Tử Minh
(余子明) |
2018 | Diên Hi công lược | Thành Tuấn Văn
(成浚文) |