Hoa hậu Sinh viên Thế giới | |
---|---|
Khẩu hiệu | Phong trào hòa bình cho sự thống nhất của thế giới |
Thành lập | 1986 |
Loại | Cuộc thi sắc đẹp |
Trụ sở chính | New York |
Vị trí | |
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh |
Chủ tịch | Seung Min Lee |
Trang web | http://wmu.world/ |
Hoa hậu Sinh viên Thế giới (tiếng Anh: World Miss University) là một cuộc thi sắc đẹp quốc tế được tổ chức hàng năm tại Seoul, Hàn Quốc kể từ năm 1986, với trung bình khoảng 70 thí sinh mỗi năm. Sự kiện này nhằm chọn ra các đại diện của World Miss University Peace Corp.
Là một sự kiện được tổ chức bởi Hiệp hội quốc tế các hiệu trưởng trường đại học sau khi Liên hợp quốc đặt tên cho năm 1986 là Năm Hòa bình, ban tổ chức cử các sứ mệnh hòa bình đến các khu vực đang xung đột như Kosovo và Rwanda. Những ngày này, sự kiện được tổ chức bởi Ban tổ chức cuộc thi Hoa hậu Sinh viên Thế giới có trụ sở chính tại Manhattan, New York, Hoa Kỳ.[1]
Không có cuộc thi nào khác kể từ năm 2019, không có thông tin cập nhật nào từ tổ chức về các kế hoạch trong tương lai.[2]
Năm | Hoa hậu | Quốc gia | Địa điểm | Số thí sinh |
---|---|---|---|---|
1986 | Rosalie van Breemen | Hà Lan | Seoul, Hàn Quốc | 18 |
1987 | Choi Yeon-hee (최연희) | Hàn Quốc | 36 | |
1988 | Kathryn Elizabeth Coonz | Hoa Kỳ | 43 | |
1989 | Priyadarshini Pradhan | Ấn Độ | 56 | |
1990 | Ekaterina Parfenova | Liên Xô | 73 | |
1991 | Celeste Weaver | Hoa Kỳ | 66 | |
1992 | Heiðrún Anna Björnsdóttir | Iceland | 59 | |
1993 | Ewa Wachowicz | Ba Lan | ? | |
1995 | Birgitta Ína Unnarsdóttir | Iceland | 46 | |
1996 | Laura García | Tây Ban Nha | 45 | |
1997 | Jang Hae-yoon (장해윤) | Hàn Quốc | 50 | |
2000 | Renata Fan | Brazil | 46 | |
2001 | Eleni Pechlivanidi | Hy Lạp | 33 | |
2003 | Ayusha Shrestha | Nepal | Daegu, Hàn Quốc | 30 |
2004 | Julija Djadenko | Latvia | Thâm Quyến, Trung Quốc | 36 |
2005 | Jade Collins | New Zealand | Seoul, Hàn Quốc | 26 |
2006 | Cristiana Frixione | Nicaragua | 43 | |
2007 | Aleksandra Plemic | Đức | 46 | |
2008 | Sarnai Amar | Mông Cổ | Thâm Quyến, Trung Quốc | 34 |
2009 | Jo Eun-joo (조은주) | Hàn Quốc | Seoul, Hàn Quốc | 36 |
2010 | Katie Farr | Anh | 42 | |
2011 | Siria Ysabel Bojorquez | Hoa Kỳ | 64 | |
2012 | Mia Hasanagic | Đan Mạch | 44 | |
2014 | Karina Stephania Martin Jiménez[3] | Mexico | 30 | |
2016 | Kelin Poldy Rivera Kroll | Peru | Beijing, Trung Quốc | 57 |
2017 | Claudia Moras Baez[4] | Cuba | Phông Phên, Campuchia | 83 |
2018 | Adriana Moya | Costa Rica | Seoul, Hàn Quốc | 50 |
2019 | Nguyễn Thị Thanh Khoa | Việt Nam | Đảo Jeju, Hàn Quốc | 36 |
2022 | Isabella Oldenburg | Costa Rica | Seoul, Hàn Quốc | 75 |
Quốc gia | Số lần | Vào các năm |
---|---|---|
Hoa Kỳ | 3 | 1988, 1991, 2011 |
Hàn Quốc | 1987, 1997, 2009 | |
Iceland | 2 | 1992, 1995 |
Costa Rica | 2018, 2022 | |
Việt Nam | 1 | 2019 |
Cuba | 2017 | |
Peru | 2016 | |
Mexico | 2014 | |
Đan Mạch | 2012 | |
Anh | 2010 | |
Mông Cổ | 2008 | |
Đức | 2007 | |
Nicaragua | 2006 | |
New Zealand | 2005 | |
Latvia | 2004 | |
Nepal | 2003 | |
Hy Lạp | 2001 | |
Brazil | 2000 | |
Tây Ban Nha | 1996 | |
Ba Lan | 1993 | |
Liên Xô | 1990 | |
Ấn Độ | 1989 | |
Hà Lan | 1986 |
Năm | Á hậu 1 | Á hậu 2 | Á hậu 3 | Á hậu 4 | Á hậu 5 |
---|---|---|---|---|---|
1986 | Choi Yun-hee Hàn Quốc |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
1987 | Endang Lilyanne Lie Indonesia |
Catherine Lalice Goh Wen Xia Singapore |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
1988 | Mervi Hannele Lehto Phần Lan |
Ghyong Ying Chen Đài Loan |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
1989 | Han Heui-jeong Hàn Quốc |
Kyle Allison Kirby Ireland |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
1990 | Luh Ayu Ariestanti Indonesia |
Veronika Gerynne Netherlands |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
1991 | Yuliya Shestopalova Ukraine |
Ni Putu Khatalia Prabasari Indonesia |
Elina Kefi Greece |
Không trao giải | Không trao giải |
1992 | Polina Zhuravlyova-Vikhovskaya Nga |
Susanty Manuhutu Indonesia |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
1993 | Viive Saul Estonia |
Lirian Souza Soares Brazil |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
1995* | Song Il Han Hàn Quốc 2 |
Kim Dae Hyun Hàn Quốc 4 |
Mônica Regina Guimarães Ferreira Brazil |
Holga Stiereshkovac Kazakhstan 2 |
Không trao giải |
1996 | Sun Song-ji Hàn Quốc |
Julia Kowalska Ba Lan |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
1997 | Agnieszka Zielinska Poland |
Bellatrix Amanda Juin Indonesia |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
2000 | Sandra Bretones Pháp |
Lilita Leice Latvia |
Ha So-young Hàn Quốc |
Anna Dantchenko Greece |
Ganna Vruglevska Ukraine |
2001 | Daniela Estefania Puig Argentina |
Emelie Lundqvist Sweden |
Tipsupar Rungreungsri Thailand |
Claudia Patricia Alaniz Nicaragua |
Adriana Luci de Souza Reis Brazil |
2003 | Roxana Florina Curelea Moldova |
Medha Raghunath India |
Lee Soo-jin South Korea |
Shana Van Beers Belgium |
not awarded |
2004 | Ahn Ji-soo South Korea |
Yang Hua China |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
2005 | Varga Tiffany South Africa |
Katrine Ozolina Latvia |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
2006 | Marcela De Almeida Carvalho Brazil |
Aurélye Bonvalet France |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
2007 | Rita Bernotaite Lithuania |
Chukwudube Usowanne Nigeria |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
2008 | Mariana Oliveira Marques Brazil |
Jinkyung Bai South Korea |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
2009 | Salcy da Encarnacao Lima Brazil |
Anna Maria Tarnowska Poland |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
2010 | Katarzyna Kuziemska Poland |
Choi Jung-hwa South Korea |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
2011 | Monika Plochocka Poland |
Swetha Sridhar India |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
2012* | Elina Grundane Latvia |
Kim Eun-sol Hàn Quốc 1 |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
2014 | Juliete de Pieri Brazil |
Sisse Houlberg Winther Denmark |
Demi-Lee Rebula Lebanon |
Jovana Maksimovic Serbia |
Không trao giải |
2016 | Heyi Li Macao |
Anzhelika Rublevska Pakistan |
Nagma Shrestha Nepal |
Không trao giải | Không trao giải |
2017 | Nina Yevtushenko Ukraine |
Daniela Gods Romanovska Latvia |
Sao TomrongPich Cambodia |
Kasia Szklarczyk Poland |
Mariana Ortega Mexico |
2018 | Matrosova Karolina Latvia |
Yitong Xu China |
Hyunji Hong South Korea |
Plotytsia Bohdana Ukraine |
Michelle Garibay Mexico |
2019 | Ekaterina Petsonkina Estonia |
Wichida Nuamsorn Thailand |
Không trao giải | Không trao giải | Không trao giải |
2022 | Dominique Doucette Canada |
Montse Larrondo Avalos Chile |
Jasmine Huang New Zealand |
Not Awarded |
Năm | Tên | Quê quán | Danh hiệu quốc gia | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt |
---|---|---|---|---|---|
1993 | Hà Kiều Anh | Hà Nội | Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 1992 | Top 5 | Miss Taejon |
2017 | Tô Mai Thùy Dương | Quảng Ngãi | Á khôi Miền Trung 2016 | Không đạt giải | Miss Tera |
2019 | Nguyễn Thị Thanh Khoa | Thành phố Hồ Chí Minh | Hoa khôi HUTECH 2019 | World Miss University[5] | Top 5 Miss Talent |
2020 | Cuộc thi bị hủy vì dịch bệnh Covid-19 | ||||
2021 | |||||
2022 | Nguyễn Vĩnh Hà Phương | Thành phố Hồ Chí Minh | Không | Top 20 | Miss Netizen |
2024 |