Huỳnh Thúy Như

Huỳnh Thúy Như
Priscilla Wong
Thông tin nghệ sĩ
Tên tiếng Hoa黃翠如
Bính âmHuang Cui Ru (Tiếng Phổ thông)
Việt bínhWong Tsui Yu (Tiếng Quảng Châu)
SinhHuỳnh Thúy Như
23 tháng 10, 1981 (43 tuổi)
 Hồng Kông thuộc Anh
Tên khácThúy Như BB, Fish, bà Tiêu
Nghề nghiệpDiễn viên truyền hình
Diễn viên điện ảnh
Người dẫn chương trình
Năm hoạt động2003 – nay
Hãng thu âmTVB (2012 - nay)
i-CABLE (2003 - 2011)
Now TV (2010 - 2010)
Phối ngẫu
Tiêu Chính Nam (cưới 2018)
Cha mẹcha: Huỳnh Vĩnh Hoa (CEO tập đoàn Liên Vượng)
mẹ: Lê Tiểu Quyên
Anh chị emchị cả: Huỳnh Thúy Hồng (Joey)
em ba: Huỳnh Lệ Nhân (Cam)
em tư: Huỳnh Hiểu Phù (Maggie)
em út: Huỳnh Hiểu Kỳ (Ellen)
QuêTriều Châu, Quảng Đông,  Trung Quốc
Giải thưởng
Giải thưởng TVBNgười dẫn chương trình tốt nhất
2013 Pilgrimage of Wealth 2
2017 Do Tỷ Đi Mua Sắm Mùa 2
Giải thưởng TVB cho Nữ Diễn viên tiến bộ vượt bậc
2014 Đại Náo Công Đường; Thông Điệp Tình Yêu; The Conquerors; Đi qua thánh địa bóng đá; Chef Minor

Huỳnh Thúy Như (tiếng Anh: Priscilla Wong Tsui Yu, sinh ngày 23 tháng 10 năm 1981) là nữ diễn viên và người dẫn chương trình Hong Kong. Trước đây là nghệ sĩ truyền hình CableTV, hiện là nghệ sĩ dưới hợp đồng quản lý truyền hình TVB[1]. Chồng là nghệ sĩ TVB Tiêu Chính Nam.

Lí lịch sơ lược

[sửa | sửa mã nguồn]

Huỳnh Thúy Như sinh ra và lớn lên trong một gia đình tài chính eo hẹp, cô là người con thứ hai trong năm chị em gái. Cha cô làm nghề bán cá, trong khi mẹ cô làm nội trợ.

Năm 1997, Huỳnh Thúy Như sang Anh tham gia một lớp bổ túc diễn xuất, sau đó quay về đảm nhiệm làm diễn viên sân khấu kịch. Từng học tại trường Tiểu học Cơ Đốc giáo Mã An Sơn, thi được 25 điểm (1A5B). Năm 2000 tốt nghiệp khoa dự bị trường Trung học Ngũ Tuần Lâm Hán Quang. Cô sau đó tham dự và tốt nghiệp Đại học Baptist Hồng Kông năm 2003, chuyên ngành Truyền thông và Quan hệ công chúng. Từng làm cho một công ty quảng cáo trong kỳ nghỉ hè, cùng năm đó được Dư Vịnh San mời gia nhập Cable TV.

Sự nghiệp diễn xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2003, gia nhập Cable TV đảm nhiệm phát thanh viên tuyến Tin tức giải trí. Khi xuất đạo từng có danh xưng "Phiên bản gầy Lâm Gia Hân". Thời gian ở tuyến Tin tức giải trí hai năm, bởi vì thường xuyên đạt được cơ hội phỏng vấn Châu Tinh Trì, Huỳnh Thúy Như được gọi là "Chủ trì ngự dụng Châu Tinh Trì" (Người dẫn chương trình chuyên dùng của Châu Tinh Trì).

Năm 2007, cô ấy từ bỏ công việc phát thanh viên, ngược lại đảm nhiệm dẫn chương trình tiết mục giải trí tổng hợp. Cùng Tô Dân Phong quay Show du lịch trực tiếp mới《40 ngày cuồng phong than thế giới》, 《Sống được thực tư vị》, 《Đường chân trời thượng thế giới này những người đó》 và các chương trình du lịch khác. Năm 2009, từ chức ở Cable TV.

Cuộc sống tình cảm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tác phẩm diễn xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình (TVB)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Tên gốc Vai Ghi chú
2013 Định vị trái tim 心路GPS Hứa Mỹ Phùng (May) Nữ chính thứ 2
Thưa thầy, con hiểu rồi 師父·明白了 Hoan Hỉ Nữ chính thứ 1
Lưỡi kiếm trên công đường

Trạng sư đại náo

舌劍上的公堂 Châu Cúc Nữ chính thứ 2
2014 Yêu em thì hãy nhắn lại

Thông điệp tình yêu

愛我請留言 Như Sơ Kiến Nữ chính thứ 1
2015 Sư nãi MADAM

Quý cô quyền lực

師奶MADAM Hoa Bình (Apple)
Ái Hồi gia 2

Mái ấm gia đình 2

愛·回家 (第二輯) Ôn Thi Thi Khách mời
Bước cùng em 陪著你走 Huỳnh Thúy Như
2016 Ẩm thực thần thám 為食神探 Sầm Ái Kiều (chị Kill) Nữ chính thứ 2
Mạc hậu ngoạn gia

Con rối hào môn

幕後玩家 Cố Thành Song (Max) Nữ chính thứ 1
2017 Tôi giấu chuyện kết hôn

Trò chơi hôn nhân

我瞞結婚了 Chu Minh Minh (Janet)/ Lý Tiểu Hà
Sứ đồ hành giả 2

Mất dấu 2

使徒行者2 Trịnh Thục Mai Nữ chính thứ 2
Khoa thế đại

Những kẻ ba hoa

誇世代 Lâm Tịnh Văn Khách mời
Đường tâm phong bạo 3

Sóng gió gia tộc 3

溏心風暴3 Phương Hi Văn (Sonia) Nữ phụ
2019 Thiết Thám

Cảnh sát thép

鐵探 Janice Khách mời âm thanh đặc biệt
Anh hùng qua đường

Người chuột

過街英雄 Tống Khải Chân (Yan) Nữ chính thứ 1
2020 Những người tôi từng yêu 那些我愛過的人 Phương Lạc Vấn (Laura)
Sứ đồ hành giả 3

Mất dấu 3

使徒行者3 Trịnh Thục Mai Nữ chính thứ 2
2021 Thất công chúa 七公主 Cố Linh San (Alison) 1 trong 7 nữ chính

Phim truyền hình (J2)

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Tên gốc Vai diễn Ghi chú
2017 7 ngày lãng mạn 7日羅曼史 Trương Liên Lộ Nữ chính

Phim ngắn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Tên gốc Vai diễn Ghi chú
2013 Thành tựu tương lai 成就未來 Priscilla
2016 Khi tình yêu đến 2 (bản Đài Loan) 愛情來的時候2(台湾篇) Tiền Tình Nữ chính

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Tên tiếng Trung Vai Ghi chú
2002 Baby tốt tuyệt thế 絕世好B Lily
2004 Tôi muốn làm người mẫu 我要做Model Nhân viên tiếp tân
2008 Giật giải 奪標 Nhạn Linh
2014 Mẹ ơi, con yêu mẹ 媽媽,我愛您 Trần Tuyết (Snow) Nữ chính

Dẫn Chương Trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Chương Trình Tên khác
2005 Cuộc sống tuyệt vời 活得很滋味
2008 40 ngày nghỉ hoang dã 40日峰狂嘆世界
2009 Vòng quay tình yêu 玩轉姻玄路
2011 Địa bình tuyến hạ Những người trong thế giới này 地平線上 這個世界那些人
Câu chuyện của những người đó 那些人的故事
Năm Tên chương trình Tên tiếng trung
2010 Lifetival
Lão hổ muốn party 老虎都要 party
Một quả địa cầu (bản Hà Lan) 一個地球(荷蘭篇)
Năm Tên chương trình Tên tiếng trung
1999 Tập Leng keng: Thanh xuân vạn tuế (phụ trách phỏng vấn và tự thuật) 鏗鏘集:青春萬歲
Năm Tên chương trình Tên khác
2013 Đi qua đại địa phù hoa 走過浮華大地/ Pilgrimage of Wealth
Bạc.Tửu Điếm 蒲.酒店
Đi qua đại địa phù hoa Châu Á 走過浮華大地 亞洲篇/ Pilgrimage of Wealth
2014 Liên minh khoái lạc 快樂聯盟
Đi qua thánh địa bóng đá 走過足球聖地/ Prilgrimage to Football Meccas
Tôi là đầu bếp nhỏ 我係小廚神/ Chef Minor
2015 Sự lựa chọn của bạn 超强選擇1分鐘
Tôi là đầu bếp nhỏ 2 我係小廚神2/ Chef Minor 2
Chị Do đi mua sắm (khách mời chủ trì) Do姐去Shopping
2016 Phản đối Hồng Tinh Mão nghỉ hè Thế giới làm công ngô nhai 反斗紅星冇暑假 打工唔捱世界
2017 Chị Do lại mua sắm bản Nhật (khách mời chủ trì) Do姐再Shopping 日本篇
Sứ đồ hành giả Trò chơi nằm vùng 使徒行者 臥底遊戲
2018 Đi qua rừng rậm và vùng quê 走過森林和原野
2019 Trốn đi nước Úc 出走澳洲

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Dữ liệu nghệ sĩ TVB Huỳnh Thúy Như - tvb.com”. TVB. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2020.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Priscilla Wong at douban.com
Priscilla Wong at chinesemov.com

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan