Huaceae

Huaceae
Afrostyrax kamerunensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Oxalidales?
Họ (familia)Huaceae
A.Chev., 1947[1]
Các chi

Huaceaedanh pháp khoa học của một họ thực vật nhỏ chứa các loài cây gỗ nhỏ, bản địa của khu vực phía tây của vùng nhiệt đới châu Phi, bao gồm Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Gabon, Guinea Xích đạo, miền bắc Angola, miền nam Cameroon. Họ này hiện tại đã biết chỉ chứa 3-4 loài[2][3] trong 2 chi là HuaAfrostyrax. Các loài trong họ này là cây gỗ thường xanh với lá có 2 tầng. Chúng có mùi của tỏi.

Trong quá khứ, họ này có vị trí không chắc chắn trong một số hệ thống phân loại, được đặt trong bộ Cẩm quỳ (Malvales) hay bộ Sơ ri (Malpighiales) trên cơ sở hình thái học, như trong phân loại của Takhtadjan năm 1997 hay của Cronquist năm 1981[4], hoặc không đặt vào trong bộ nào nhưng vẫn thuộc nhánh Hoa hồng (rosids), như trong các hệ thống phân loại như APG năm 1998[5]APG II năm 2003[6]. Hệ thống APG III năm 2009 và hệ thống APG IV năm 2016 đặt nó trong phạm vi bộ Oxalidales[1].

Hua có các cánh hoa dạng móc dài với phiến hình khiên, bao phấn không nổi bật, một noãn, quả nang[2]. Afrostyrax có các cánh hoa dạng trứng ngược, bao phấn có râu ở ngọn nứt ra từ đỉnh, quả hạch[2].

Họ Huaceae là thành viên của nhánh COM (Celastrales + Oxalidales + Malpighiales) trong Fabidae. Câu hỏi về Huaceae là nó nên được gộp trong một trong các thành viên của các bộ COM hay trong bộ của chính nó như là thành viên thứ tư của nhánh COM. Ba nghiên cứu chỉ ra rằng nó nên được đặt trong Oxalidales[4][7][8] trong khi một nghiên cứu khác lại cho rằng không[9].

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Huaceae gồm 2 chi được công nhận: AfrostyraxHua.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Angiosperm Phylogeny Group (2009). 1 tháng 1 năm 158.x/pdf "An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III" (PDF). Botanical Journal of the Linnean Society. Quyển 161 số 2. tr. 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013. {{Chú thích tạp chí}}: Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp)
  2. ^ a b c Huaceae trong Stevens P. F. (2001)
  3. ^ Christenhusz, M. J. M., and Byng, J. W. (2016). "The number of known plants species in the world and its annual increase". Phytotaxa. Quyển 261 số 3. Magnolia Press. tr. 201–217. doi:10.11646/phytotaxa.261.3.1.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ a b Kenneth J. Wurdack & Charles C. Davis (2009), "Malpighiales phylogenetics: Gaining ground on one of the most recalcitrant clades in the angiosperm tree of life", American Journal of Botany, 96 (8): 1551–1570, doi:10.3732/ajb.0800207, Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2014, truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2011
  5. ^ The Angiosperm Phylogeny Group (1998). "An ordinal classification for the families of flowering plants". Annals of the Missouri Botanical Garden. Quyển 85 số 4. tr. 540. doi:10.2307/2992015. {{Chú thích tạp chí}}: Đã định rõ hơn một tham số trong |pages=|page= (trợ giúp) (Có trực tuyến (PDF) Lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2011 tại Wayback Machine)
  6. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2003). "An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG II". Botanical Journal of the Linnean Society 141(4): 399-436. (Có trực tuyến Tóm tắt Lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2012 tại archive.today | Toàn văn (HTML) Lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2012 tại archive.today | Toàn văn (PDF) Lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2022 tại Wayback Machine)
  7. ^ Douglas E. Soltis, Matthew A. Gitzendanner, Pamela S. Soltis (2007). "A 567-taxon data set for angiosperms: The challenges posed by Bayesian analyses of large data sets". International Journal of Plant Sciences 168(2):137-157. doi:10.1086/509788
  8. ^ Zhang L.-B., Simmons M.P. 2006. Phylogeny and delimitation of the Celastrales inferred from nuclear and plastid genes. Syst. Bot. 31(1):122-137.
  9. ^ Hengchang Wang, Michael J. Moore, Pamela S. Soltis, Charles D. Bell, Samuel F. Brockington, Roolse Alexandre, Charles C. Davis, Maribeth Latvis, Steven R. Manchester, Douglas E. Soltis (2009). "Rosid radiation and the rapid rise of angiosperm-dominated forests". Proceedings of the National Academy of Sciences 106(10):3853-3858. ngày 10 tháng 3 năm 2009.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân tích: có nên build Xiangling hay không?
Phân tích: có nên build Xiangling hay không?
Ai cũng biết rằng những ngày đầu ghi game ra mắt, banner đầu tiên là banner Venti có rate up nhân vật Xiangling
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Trước sự thống trị của Phantom và Vandal, người chơi dường như đã quên mất Valorant vẫn còn tồn tại một khẩu rifle khác: Bulldog
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ