Humber Premier League

Humber Premier League
Thành lập
2000
Quốc gia
Anh
Góp đội cho
Northern Counties East Football League
Xuống hạng
Driffield and District League
East Riding Amateur League
East Riding County League
Hạng đấu
Premier Division
Division One
Số đội tham gia
26
14 (Premier Division)
12 (Division One)
Cấp độ
11 (Premier Division)
12 (Division One)
Đương kim vô địch (2014–15)
Sculcoates Amateurs (Premier)
AFC Rovers (Division One)

Humber Premier League thành lập năm 2000 nằm ở cấp độ 11 của Hệ thống các giải bóng đá ở Anh. Giải đấu bắt đầu chỉ với một hạng đấu và mở rộng thêm hạng đấu Division One kể từ mùa giải 2005–06. Reckitts vô địch giải đấu 5 lần trong 6 mùa giải đầu tiên giải đấu tồn tại.

Giải đấu nằm chủ yếu ở East Riding of Yorkshire, mặc dù một số đội ở Bắc Lincolnshire cũng tham gia. Nó góp đội cho Northern Counties East League. Tuy nhiên, nhiều câu lạc bộ có thể thực hiện như vậy. Vì đây là giải đấu mới và sự thiếu hụt thứ bậc trong cấu trúc bóng đá ở vùng Yorkshire, Humber Premier League không thể là một giải đấu góp đội cho giải đấu cao hơn.

Các nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải Premier Division
2000–01 Reckitts
2001–02 Reckitts
2002–03 Reckitts
2003–04 Hutton Cranswick United
2004–05 Reckitts
Mùa giải Premier Division Division One
2005–06 Reckitts North Ferriby United Dự bị
2006–07 Sculcoates Amateurs Smith & Nephew
2007–08 Sculcoates Amateurs St. Andrews Police Club
2008–09 Chalk Lane Hessle Sporting Club
2009–10 Reckitts Crown
2010–11 Sculcoates Amateurs Hodgsons
2011–12 Reckitts Scarborough Town
2012–13 Beverley Town Goole United
2013–14 Beverley Town Wawne United
2014–15 Sculcoates Amateurs AFC Rovers
2015-16 Wawne United

Các Câu lạc bộ mùa giải 2016–17[sửa | sửa mã nguồn]

Premier Division

  • Beverley Town
  • Chalk Lane
  • Crown
  • Easington United
  • East Riding Rangers
  • East Yorkshire Carnegie
  • Goole United
  • Hedon Rangers
  • Hessle Rangers
  • Hunters FC
  • North Ferriby Athletic
  • Pocklington Town
  • Reckitts
  • Sculcoates Amateurs
  • South Cave Sporting

Division One

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Trạng thái tốt nhất của một sinh viên đại học là gì?
Trạng thái tốt nhất của một sinh viên đại học là gì?
Ai cũng có một thời sinh viên thật đẹp và những điều gì sẽ làm trạng thái của bạn trở lên hoàn hảo
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Nỗi đau và sự tuyệt vọng của Yoon Se Won thể hiện rất rõ ràng nhưng ngắn ngủi thông qua hình ảnh về căn phòng mà anh ta ở