Hyacinthoides non-scripta


Hyacinthoides non-scripta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocot
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Asparagaceae
Chi (genus)Hyacinthoides
Loài (species)H. non-scripta
Danh pháp hai phần
Hyacinthoides non-scripta
(L.) Chouard ex Rothm.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Hyacinthus non-scriptus L.
  • Scilla festalis Salisb. (nom. illeg.)
  • Scilla nutans Sm. in Sowerby & Smith (nom. illeg.)
  • Scilla non-scripta (L.) Link & Hoffmanns.
  • Endymion nutans Dumort. (nom. illeg.)
  • Agraphis nutans Link. (nom. illeg.)
  • Endymion non-scriptus (L.) Garcke
  • Hyacinthus cernuus L.
  • Scilla cernua (L.) Hoffmanns. & Link
  • Endymion cernuus (L.) Dumort.

Hoa Chuông Xanh là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được (L.) Chouard ex Rothm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1944.[2] Đây là một loại cây lâu năm có củ, được tìm thấy ở các khu vực Đại Tây Dương từ phía tây bắc Tây Ban Nha đến Quần đảo Anh, và cũng thường được trồng trong vườn. Nó được biết đến trong tiếng Anh là hoa chuông xanh thông thường hoặc đơn giản là hoa chuông xanh, một cái tên được sử dụng ở Scotland để chỉ hoa chuông xanh Scotland, Campanula rotundifolia. Vào mùa xuân, hoa chuông xanh nở từ nụ rủ mọc thành chùm từ một nhánh thân, bông hình ống từ 5 đến 12 cạnh, màu tím và có mùi thơm ngọt, cánh xoăn mạnh và 3 nhánh lá phụ dài, tuyến tính. Hoa chuông xanh đặc biệt gắn liền với vùng rừng cổ tại Anh.

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Hyacinthoides non-scripta được Carl Linnaeus mô tả lần đầu tiên trong tác phẩm Giống Loài Thực Vật năm 1753 của ông, là một loài trong chi Hyacinthus.[3] Cụm non-scriptus có nghĩ có nghĩa là "không được đánh dấu" và nhằm phân biệt loài thực vật này với loài lục bình cổ điển trong thần thoại Hy Lạp. Loài hoa thần thoại này, gần như chắc chắn không phải là hoa lục bình hiện đại, mọc lên từ máu của hoàng tử Hyacinthus sắp chết.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Michael Grundmann, Fred J. Rumsey, Stephen W. Ansell, Stephen J. Russell, Sarah C. Darwin, Johannes C. Vogel, Mark Spencer, Jane Squirrell, Peter M. Hollingsworth, Santiago Ortiz & Harald Schneider (2010). “Phylogeny and taxonomy of the bluebell genus Hyacinthoides, Asparagaceae [Hyacinthaceae]”. Taxon. 59 (1): 68–82.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ The Plant List (2010). Hyacinthoides non-scripta. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ “S. Ortiz (2011). Hyacinthoides Heist. ex Fabr (PDF). Flora Iberica. 20” (PDF).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Yun Jin Build & Tips - Invitation to Mundane Life Genshin Impact
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
You Raise Me Up - Học cách sống hạnh phúc dù cuộc đời chỉ đạt 20 - 30 điểm
Đây là một cuộc hành trình để lấy lại sự tự tin cho một kẻ đã mất hết niềm tin vào chính mình và cuộc sống